Cho một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng chữ số hàng chục là b và chữ số hàng đơn vị thì được thương là 2 dư 1. Tìm số đó----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- Họ và tên HS: ........................ PHIẾU ĐẠI SỐ 9 TIẾT 8: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH CÁCH LẬP HPT Đạng 1: Bài toán về quan hệ giữa các số - Thực hiện các bước giải trong phần kiến thức trọng tâm. - Chú ý: đối với a, b là các số tự nhiên, thì c = a + b + c. Bài 1: Cho một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng chữ số hàng chục là b và chữ số hàng đơn vị thì được thương là 2 dư 1. Tìm số đó. Bài 2: Cho hai số tự nhiên biết tổng của chúng là 33 và lấy số lớn hơn cả cho biết được thương là 4 dư 3. Tìm hai số đã cho. Bài 3: Cho 1 số tự nhiên có hai chữ số, 2 lần chữ số hàng chục hơn 3 lần chữ số hàng đơn vị là 1. Nêu đổi chữ số còn lại cho nhau ta được mật số mới hơn so với 18 đơn vị. Tìm số đó. Bài 4: Tổng chữ số hàng đơn vị và 5 lần chữ số hàng chục của một số có hai chữ số là 16. Nếu đổi chỗ hai chữ số lại thì sẽ cho nhau tha được mật số lớn hơn bằn 27 đơn vị. Tìm số đó. Đạng 2: Bài toán về chuyển động - T = s/v, trong đó s là quãng đường, v là vận tốc và t là thời gian. - Trong bài toán chuyển động, lưu ý rằng các vận tốc khác nhau có thể thêm hoặc trừ với nhau. - Vận tốc của dòng nước. Bài 5: Một ô tô đi từ A đến B cách nhau 100 km gồm hai đoạn đường: Đoạn thứ nhất dài 60 km với vận tốc 40 km/h. Đoạn thứ hai dài 40 km với vận tốc 25 km/h. Bài 6: Một ô tô xuất phát từ A và đến tính B với vận tốc 30 km/h. Sau khi đến B người đó quay về A với vận tốc 40 km/h. Tính TG của ô tô lúc đi và lúc về, biết tổng TG đi và về là 7 giờ. Bài 7: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc và thời gian dự định. Nếu người đó tăng vận tốc thêm 20 km/h thì đến B sớm hơn dự định 1 giờ. Nếu người đó giảm tốc 10 km/h thì đến B muộn hơn 1 giờ. Tính tốc, thời gian dự kiến và độ dài đoạn AB. Bài 8: Một người đi xe máy dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định, nếu người này tăng tốc thêm 15 km/h thì đến B sớm hơn 1 giờ, còn nếu xe chạy với vận tốc giảm đi 15 km/h thì sẽ đến B chậm hơn 2 giờ. Tính quãng đường AB. Bài 9: 1 ca nô chạy trên sông trong 3 giờ, xuôi dòng 38 km, ngược dòng 64 km. Một lần khác cũng trên dòng sông đó ca nô này chạy trong 1 giờ, xuôi dòng 19 km và ngược dòng 16 km. Tính VT riêng của ca nô và VT dòng nước, biệt rang ca nô và VT không đổi. Bài 10: Hai bến sông A, B cách nhau 200 km. Một ca nô xuôi dòng từ A đến B rồi ngược về Hệ thống thời gian là 9 giờ. Biết rằng đầu đi từ B đến A rồi đi 5km trong thời gian ca nô chạy 10km. Tính vận tốc của ca nô khi nước yếu hơn. |