Xác định thể loại của văn bảnGiúp mình phần đọc hiểu vớiii ----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- ĐỀ 20 – BỘ ĐỀ I. PHẦN ĐỌC HIỂU (4,0 điểm) Đọc văn bản sau: THƯ DỰ THỔ QUAN (1) THÀNH ĐIỀU DIỀU (2) Người xưa có nói: "Qua đi lại về quê cũ, cáo chêch quay đầu về núi". Cảm thụ thế, hướng nửa là người? Các người vẫn đều là người dân Tây Việt (3), đừng đôi nà quan (4). Trước nhân họ Hồ thật đấc, giác Ngô lãng loạn, có người thì hẳn bi bám phải do bổn tầm đầu. Những huống địa lý biến thường dân ta, để mọn tay ra. Đại thiên hạnh hóa Thái sư vũ quốc hải, làm đành khó cứ dấu mình thôi. Bon các người nếu biết rõ lòng dã, bần nghèo chớ mong êo ban đầu bà, thì cùng được phân sớ việc nhẫn nhuồn. Ta không nói lời rời lại ăn lời. Nếu các người lại còn những cần nhanh nhè, chắc lại suy ra càng dản hơn giác Ngô. Bản dịch của Phan Duy Tiếp (Thơ văn Nguyễn Trãi, Tuyển chọn Phan Sỹ Tấn, Trần Thanh Đạm, NXB Giáo dục 1980, tr. 171-173) Chú thích: (1) Thổ quan: chỉ những chức tri châu, tri phó thượng du. Đây chỉ bọn thổ quan ở Thanh Hóa (Tây Việt) theo giá Minh, khi ấy đóng giữ thành Điều Diều. (2) Điều Diều: tên sông Hồng, đôi diện với thành Đông quan. Nay thuộc huyện Gia Lâm (Hà Nội). (3) Tây Việt: tức là Thanh Hóa, có bản chép là Nam Việt. (4) Thổ quan: có bản chép là quan múi. Y nói đôi lời nghĩa. (5) Đốc: lấy châu chép là Lê Lợi, khi thuộc Trần Cao, con cháu nhà Trần. Theo nguyên chú: Sử ký chép: Năm Đinh vị (1427) Chu tướng suy tôn vua làm "Đại thiên hóa" (Thay trời làm việc). Từ những băng yết, tôi đề phận nhiều dùng chữ ấy để xưng. Thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 5 (trình bày ngắn gọn): Câu 1. Xác định thể loại văn bản. Câu 2. Theo Nguyễn Trãi, nguyên nhân nào khiến cho các thổ quan thành Điều Diều theo giá Minh quay lưng với đất nước, nhân dân? Câu 3. Việc sử dụng lí lẽ và dẫn chứng của Nguyễn Trãi thể hiện qua văn bản đã đạt được hiệu quả như thế nào? Câu 4. Nhận xét về tài năng và đức độ của Nguyễn Trãi thể hiện qua văn bản. Câu 5. Từ việc Nguyễn Trãi viết thư dự Thổ quan thành Điều Diều, anh/chị hãy rút ra bài học ứng xử hợp lí đối với những người mắc sai lầm trong cuộc sống hôm nay. II. PHẦN VIẾT (6.0 điểm) |