Vỏ bọc bên ngoài của cơ thể làCâu 1. Vỏ bọc bên ngoài của cơ thể là A. Da. B. Máu. C. Lớp mỡ dưới da. D. Lớp bì. Câu 2. Da được cấu tạo từ A. Lớp lông, lớp bì, lớp mỡ. B. Lớp mao mạch và biểu bì. C. Lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da. D. Lớp thụ quan và tuyến mồ hôi. Câu 3. Bề mặt da có các cơ quan cảm thụ gọi là A. Tầng sừng. B. Tầng tế bào sống. C. Thụ quan. D. Cơ co chân lông. Câu 4. Lớp thứ ba trong cấu tạo các lớp của da: A. Lớp lông. B. Lớp mỡ dưới da. C. Lớp mạch máu. D. Lớp tuyến nhờn. Câu 5. Cơ quan không thuộc lớp bì của da là A. Lông. B. Tuyến mồ hôi. C. Bao lông. D. Tầng tế bào sống. Câu 6. Đâu không phải là chức năng chính của da A. Bao bọc cơ thể. B. Bảo vệ cơ thể. C. Chống thấm nước và mất nước. D. Điều hòa sự ăn uống. Câu 7. Da tham qua sự điều hòa thân nhiệt thông qua A. Tuyến mồ hôi. B. Bao nang lông. C. Cơ dưới da. D. Căng mạch máu. Câu 8. Trong quá trình điều hòa thân nhiệt không bao gồm A. Co dãn chân lông. B. Co dãn mạch máu dưới da. C. Hoạt động của tuyến lệ. D. Hoạt động của tuyến mồ hôi. Câu 9. Ngoài chức năng chống lại các yếu tố bất lợi của môi trường, da còn có thể A. Chống lại sự xâm nhập của con vật. B. Chống lại sư xâm nhập của vi khuẩn. C. Chống rỉ nước. D. Chống tỏa nhiệt. Câu 10. Hình dưới đây mô tả bệnh lý A. Mề đay. B. Hắc lào. C. Lang ben. D. Mụn trứng cá. Câu 11. Hình dưới đây mô tả bệnh lý A. Mề đay. B. Hắc lào. C. Lang ben. D. Mụn trứng cá. Câu 12. Hình dưới đây mô tả bệnh lý nào A. Dị ứng. B. Bỏng. C. Lang ben. D. Da không đều màu. Câu 13. Bệnh về da do nấm gây ra A. Hắc lào và mụn trứng cá. B. Lang ben và hắc lào. C. Dị ứng và lang ben. D. Mụn trứng cá và lang ben. Câu 14. Hắc lào và lang ben thường xảy ra trong môi trường A. Lạnh, khô. B. Nóng, khô. C. Lạnh, ẩm. D. Nóng, ẩm. Câu 15. Đặc trưng của bệnh hắc lào A. Vùng da tổn thương có dạng hình tam giác, đau. B. Vùng da tổn thương lốm đốm trắng hơn bình thường. C. Vùng da tổn thương thường xuất hiện ở đầu. D. Vùng da tổn thương có dạng tròn, đóng vảy, ngứa. Câu 16. Đặc trưng của bệnh lang ben A. Do vi khuẩn gây ra các vùng da lốm đốm màu sậm hơn bình thường. B. Do nấm gây ra các vùng da lốm đốm màu sậm hơn bình thường. C. Do vi khuẩn gây ra các vùng da lốm đốm màu trắng hơn bình thường. D. Do nấm gây ra các vùng da lốm đốm màu trắng hơn bình thường. Câu 17. Đặc trưng của mụn trứng cá A. Có thể có nhiều dạng mụn. B. Gây ra do nang lông thông thoáng tốt. C. Chất nhờn tiết ra vừa phải trong khi bị mụn. D. Do virus gây nên. Câu 18. Mụn trứng cá là do A. Nang lông bị bít tắt bởi virus. B. Chất nhờn tiết ra quá nhiều. C. Vi khuẩn gây lở loét trên da. D. Do tiếp xúc với ánh nắng mặt trời quá lâu. Câu 19. Mụn trứng cá thường xuất hiện ở độ tuổi A. Trưởng thành. B. Dậy thì. C. Sơ sinh. D. Trung niên. Câu 20. Để bảo vệ da, chúng ta cần A. Lạm dụng trang điểm. B. Để cho da bị xây xát. C. Tránh để da tiếp xúc với ánh nắng gay gắt. D. Không vệ sinh da mặt sau khi tiếp xúc với bụi bẩn. Câu 21. Sản phẩm khiến lỗ chân lông dễ bị bít tắt và gây mụn trứng cá A. Sản phẩm giàu khoáng chất. B. Sản phẩm trang điểm có chứa dầu. C. Sữa rửa mặt. D. Sản phẩm có chứa nhiều vitamin. Câu 22. Ghép da là A. Lấy một phần da trên cơ thể và di chuyển hoặc cấy ghép đến con vật khác cần chúng. B. Lấy một phần da trên động vật và di chuyển hoặc cấy ghép đến vùng khác trên cơ thể cần chúng. C. Lấy một phần da trên cơ thể và di chuyển hoặc cấy ghép đến vùng khác trên cơ thể cần chúng. D. Lấy toàn bộ da di chuyển đến con vật khác. Câu 23. Thân nhiệt là A. nhiệt độ của cơ thể. B. nhiệt độ của một cơ quan. C. nhiệt độ của một hệ cơ quan. D. nhiệt độ của một vùng trên cơ thể. Câu 24. Mỗi vùng trên cơ thể có A. Thân nhiệt ổn định và giống nhau. B. Thân nhiệt không ổn định và giống nhau. C. Thân nhiệt ổn định và khác nhau. D. Thân nhiệt không ổn định và khác nhau. Câu 25. Nhiệt độ bình thường của cơ thể người khoảng A. 36oC. B. 37oC. C. 38oC. D. 39oC. Câu 26. Con người được tính là động vật hằng nhiệt vì A. Thân nhiệt thay đổi theo môi trường. B. Thân nhiệt được duy trì ổn định quanh một khoảng rộng giá trị từ 35 – 38 oC. C. Thân nhiệt được duy trì ổn định quay một giá trị nhất định và không dao động quá 0,5 oC. D. Thân nhiệt ổn định vào buổi sáng và biến đổi vào buổi tối giống với nhiệt độ môi trường. Câu 27. Nếu thân nhiệt bị thay đổi quá lớn A. Các hệ cơ quan vẫn hoạt động bình thường nhưng đôi lúc gián đoạn. B. Các hoạt động sống của cơ thể bị rối loạn. C. Không có thay đổi gì trong hoạt động của toàn bộ cơ thể. D. Chỉ hệ thần kinh bị ảnh hưởng. Câu 28. Điền vào chỗ trống: Da có vai trò quan trọng nhất trong ….… để giữ cho các hoạt động sống của cơ thể được diễn ra bình thường. A. điều hòa thân nhiệt. B. điều hòa nhiệt độ vùng trán. C. điều hòa nhiệt độ ngoại vi của cơ thể. D. điều hòa nhiệt độ của các hệ cơ quan bên trong. Câu 29. Điền vào chỗ trống: Nếu nhiệt độ môi trường hay thân nhiệt tăng cao, não sẽ gửi tín hiệu đến …(1)… và …(2)…. nằm ở da, kích thích sự dãn mạch và tăng tiết mồ hôi, tăng tỏa nhiệt. A. (1) tuyến mồ hôi, (2) mao mạch. B. (1) lông, (2) mao mạch. C. (1) mao mạch, (2) tuyến mồ hôi. D. (1) mao mạch, (2) lông. Câu 30. Điền vào chỗ trống: Da tham gia điều hòa thân nhiệt nhờ hoạt động của tuyến mồ hôi; …..…; co, dãn chân lông. A. hoạt động co của mạch máu trong cơ thể. B. hoạt động co, dãn của mạch máu dưới da. C. hoạt động co cơ. D. hoạt động nhận biết của cảm thụ quan. Câu 31. Điền vào chỗ trống: Da còn có chức năng nhận biết kích thích của môi trường nhờ …(1)… và …(2).… qua tuyến mồ hôi. A. (1) thụ quan, (2) chức năng bài tiết. B. (1) lớp biểu bì, (2) chức năng thải độc. C. (1) lớp lông, (2) chức năng làm mát cơ thể. D. (1) lớp sừng, (2) chức năng làm ấm. Câu 32. Điền vào chỗ trống: Bệnh hắc lào thường có các vùng da tổn thương dạng hình ….(1)…, đóng vảy; ngứa ở vùng mông, bẹn, …(2)..… A. (1) tròn, (2) đầu. B. (1) vuông, (2) nách. C. (1) tròn, (2) nách. D. (1) vuông, (2) đầu. Câu 33. Điền vào chỗ trống: Bệnh ………. gây ra các vùng da lốm đốm trắng hơn bình thường. A. lang ben. B. hắc lào. C. dị ứng. D. mụn trứng cá. Câu 34. Điền vào chỗ trống: Mụn trứng cá có thể hình thành do …… bởi các tế bào chết hoặc chất nhờn tiết ra quá nhiều, vi khuẩn gây viêm nhiễm và tổn thương trên da. A. lỗ chân lông thông thoáng. B. nang lông bị bít tắt. C. da bị hủy hoại. D. nấm mọc lên. Câu 35. Điền vào chỗ trống: Da ……… có khả năng diệt khuẩn cao nên việc vệ sinh, chăm sóc và bảo vệ da là vô cùng cần thiết. A. bẩn. B. nhiều dầu. C. sạch. D. nhiều mụn. Câu 36. Điền vào chỗ trống: Việc lạm dụng …(1).…. cũng có thể gây tổn thương da nếu như không được vệ sinh đúng cách, nhất là các sản phẩm có nguồn gốc từ ……(2).… A.(1) sản phẩm trang điểm, (2) dầu. B. (1) sản phẩm chăm sóc da, (2) dầu. C. (1) sản phẩm trang điểm, (2) vitamin. D. (1) sản phẩm chăm sóc da, (2) vitamin. Câu 37. Điền vào chỗ trống: Ánh nắng mặt trời gay gắt …..… chiếu vào da trong một khoảng thời gian dài có thể gây ra một số bệnh về da trong đó có thể kể đến ung thư da. A. gián tiếp. B. trực tiếp. C. song song. D. vuông góc. Câu 38. Điền vào chỗ trống: Ghép da là việc lấy ……. trên cơ thể di chuyển hoặc cấy ghép đến vùng khác trên cơ thể cần chúng. A. toàn bộ da. B. một mảnh da lớn C. một phần da. D. da từ động vật. Câu 39. Điền vào chỗ trống: Khi nhiệt độ cơ thể quá cao, não sẽ gửi tín hiệu đến mao mạch và tuyến mồ hôi để kích thích sự giãn mạch và tăng tiết mồ hôi để …… cho cơ thể. A. tăng sinh nhiệt. B. tăng tỏa nhiệt. C. tăng phản xạ cơ thể. D. tăng co cơ. Câu 40. Điền vào chỗ trống: Khi quá lạnh cơ thể còn xảy ra ……. khi các cơ co và dãn liên tục. A. phản xạ run. B. phản xạ co đồng tử. C. phản xạ chảy mồ hôi. D. phản xạ dãn mạch. Câu 41. Có bao nhiêu đáp án đúng trong các câu dưới đây? (1) Da cấu tạo gồm lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da. (2) Da không có chức năng bảo vệ cơ thể cũng như chống lại các yếu tố bất lợi. (3) Da tham gia điều hòa thân nhiệt. Da nhận các kích thích của môi trường thông qua lông. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 42. Có bao nhiêu đáp án sai trong các câu dưới đây? (1) Bệnh hắc lào thường xuất hiện các vùng da tổn thương có dạng hình bán nguyệt. (2) Bệnh lang ben là do virus gây ra. (3) Mụn trứng cá có thể có rất nhiều dạng. (4) Các vùng da bị lốm đốm trắng hơn bình thường là do bệnh dị ứng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 43. Có bao nhiêu đáp án sai trong các câu dưới đây? (1) Da sạch có khả năng diệt khuẩn cao. (2) Mụn trứng cá thường xuất hiện ở độ tuổi trung niên. (3) Lạm dụng các sản phẩm trang điểm có thể gây hại cho gan. (4) Tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời trực tiếp để tránh gây hư hại đến da. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 44. Có bao nhiêu câu đúng khi nói về các biện pháp chăm sóc và bảo vệ da? (1) Tiếp xúc với ánh nắng mặt trời gay gắt trực tiếp. (2) Uống đủ nước. (3) Không lạm dụng các hóa chất và sản phẩm trang điểm. (4) Vệ sinh da sạch sẽ mỗi ngày. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 45. Có bao nhiêu câu đúng khi nói về cơ chế tỏa nhiệt của da? (1) Chủ yếu do hoạt động của tuyến mồ hôi và mao mạch. (2) Có sự tham gia của não bộ chỉ huy. (3) Thường không gây được tác dụng lâu dài và không hiệu quả. (4) Da đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa thân nhiệt của cơ thể. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 46. Có bao nhiêu câu đúng khi nói về da? (1) Bệnh hắc lào là một bệnh lý không thuộc về da. (2) Da có cấu tạo gồm 4 lớp. (3) Da đóng vai trò không quan trọng trong việc điều hòa thân nhiệt của cơ thể. (4) Nhiệt độ cơ thể ở các vùng luôn ổn định và khác nhau. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 47. Có bao nhiêu ý đúng khi nói về các bệnh lý ở da? (1) Bệnh hắc lào thường gây ra mụn. (2) Mụn trứng cá có rất nhiều dạng. (3) Lang ben thường xuất hiện ở vùng đầu của cơ thể. (4) Da khỏe mạnh có thể diệt khuẩn. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 48. Có bao nhiêu ý đúng khi nói về ghép da? (1) Ghép da động vật là một xu thế để chữa bỏng ở người. (2) Ghép da là việc lấy nhiều phần da của cơ thể đem đi cấy ghép đến vùng khác của động vật. (3) Ghép da không được coi là một thành tựu của y học. (4) Ghép da có thể dùng để chữa cho những người có da bị tổn thương nặng do bỏng, nhiễm trùng da, … A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 49. Hình vuông dưới đây đại diện cho A. Lông. B. Lớp sừng. C. Ngọn của biểu bì. D. Các tuyến trên da. Câu 50. Hình chữ nhật dưới đây đại diện cho A. Tuyến dầu. B. Tuyến nang lông. C. Tuyến tụy. D. Tuyến vị. |