Tính số nguyên tử, phân tử có trong mời lượng chất sau:----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- Nguyễn Thị Tầng-APC Gia Lai Phần B: Bài Tập Tự Luận Câu 1: Tính số nguyên tử, phân tử có trong mời lượng chất sau: a) 0,25 mol nguyên tử I2; b) 0,002 mol phân tử H2O; Câu 2: Điền thông tin còn thiếu vào chỗ .............. trong các câu sau. a) Khối lượng của 2 mol Mg(OH)2 là ................................... b) Số mol của 50 g CaCO3 là .............................. c) Số mol 27 g nước là ............................................. d) Khối lượng của 0,2 mol Na2O là ............................... Câu 3: Tính khối lượng của 0,5 mol CO2 là .................................. b) Tính khối lượng mol của bromine biết rằng, 0,5 mol của chất này có khối lượng là 22 gam. Câu 4: Tính thể tích ở 25 °C, 1 bar của những lượng khí sau: a) 1,5 mol khí CH4; b) 42 gam khí O2; c) 3,01.10^2 phân tử H2. Câu 5: Tìm thể tích ở 25 °C, 1 bar của lượng khí sau: a) Hỗn hợp 0,1 mol CO2 và 1 mol O2; b) Hỗn hợp 0,05 mol CO2; 0,15 mol CO2 và 0,2 mol O2; c) Hỗn hợp 60 gam O2 và 14 gam N2. Câu 6: Tính số mol vật chất (n) được khi 6,4 gam các chất ký hiệu X, Y và Z biết: a) Tiến khối lượng khí X đối với Y là 16. b) Tiến khối lượng N2 đối với Z là 14. c) Tiến khối lượng Z đối với Y là 2,75. Câu 8: Tính khối lượng tương đương của các hỗn hợp khí sau đây: a) Hỗn hợp H2 và Cl2 (tỉ lệ 1: 1); b) Hỗn hợp H2 và Cl2 (tỉ lệ 1: 2); 1 : 2; 3 : 2; và 1 : số mol. c) Hỗn hợp H2, Z và N2 có tỉ lệ 1 : 2 : 1 và 1 : số mol. Phần C: Bài Tập Trắc Nghiệm Nhận biết (tối thiểu 15 câu) 1. Diễn vào câu: "Khối lượng mol (g/mol) và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu). |