PHẦN II 300< Câu 1: Một lượng khí xác định có thể tích V = 100 cm, nhiệt độ 27 °C và áp suất 10 Pa. Biết ở điều kiện iêu chuẩn (0 °C ; 1,013. 10 Pa), 1 mol khí có thể tích bằng 22,4 lít. 224100 a. Đưa khối khí về điều kiện tiêu chuẩn thì thể tích của nó xấp xỉ bằng 89,83 cm. b. Nếu kết quả được làm tròn đến chữ số thứ ba sau dấu phẩy thập phân thì số mol của khối khí bằng 0,004 mol. c. Từ trạng thái ban đầu, nén khí để thể tích giảm đi 20 cm, nhiệt độ khí tăng lên đến 39 °C thì áp suất khí lúc này bằng 5,2.10 Pa. d. Nếu thể tích giảm bằng 1/3 thể tích ban đầu và áp suất tăng lên 20% so với áp suất ban đầu thì nhiệt độ khối của khí sau khi nén bằng 120 độ c khí sau khi nén bằng 120 °C. 1 thể tích ban đầu và áp suất tăng 20% so với áp suất ban đầu thì nhiệt độ của khối nhiều ra đem tiết diện 10 cm2 đặt thẳng đứng. Trong xi lanh có một pittong cách nhiệt