a) Cho bảng số liệu: Thời gian lũ và lưu lượng nước các tháng mùa lũ của sông Hồng và sông Đà Rằng. (Đơn vị: m3/s)
Tháng
6
7
8
9
10
11
12
Sông Đà Rằng
366
682
935
332
Sông Hồng
4.660
7.630
9.040
6.580
4.070
(Nguồn: Niên giám thống kê, NXB Thống kê, 2014)
So sánh sự khác nhau giữa thời gian lũ, lưu lượng nước trung bình trong mùa lũ của sông Hồng và sông Đà Rằng. Giải thích tại sao lại có sự khác biệt đó?
b) Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2005-2013. (Đơn vị: %)
Năm
2005
2010
2013
Dân số thành thị
27,1
30,5
32,2
Dân số nông thôn
72,9
69,5
67,8
(Nguồn: Niên giám thống kê, NXB Thống kê, 2014)
Hãy nhận xét và giải thích về cơ cấu dân số, sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn của nước ta giai đoạn 2005-2013.