Cho bảng số liệu: SỐ NĂM ĐI HỌC TRUNG BÌNH CỦA NGƯỜI TỪ 25 TUỔI TRỞ LÊN CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI NĂM 2000 VÀ NĂM 2020 (Đơn vị: năm) Quốc gia/ Năm 2000 2020 Bru-nây 8,3 9,2 Lào 3,9 5,4 Mi-an-ma 3,5 6,4 Xin-ga-po 9,2 11,9 Việt Nam 5,6 8,4 Thế giới 4,5 8,6 (Nguồn: Liên hợp quốc, 2022) Nhận xét về số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên của một số nước Đông Nam Á.
Cho bảng số liệu: SỐ NĂM ĐI HỌC TRUNG BÌNH CỦA NGƯỜI TỪ 25 TUỔI TRỞ LÊN CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI NĂM 2000 VÀ NĂM 2020 (Đơn vị: năm) Quốc gia/ Năm | 2000 | 2020 | Bru-nây | 8,3 | 9,2 | Lào | 3,9 | 5,4 | Mi-an-ma | 3,5 | 6,4 | Xin-ga-po | 9,2 | 11,9 | Việt Nam | 5,6 | 8,4 | Thế giới | 4,5 | 8,6 | (Nguồn: Liên hợp quốc, 2022) Nhận xét về số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên của một số nước Đông Nam Á. | |