Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 24 biểu diễn tỉ lệ các loại gỗ Nhóm I, Nhóm II, Nhóm III và Nhóm IV ở kho gỗ của một công ty lâm nghiệp. Lập bảng thống kê tỉ lệ của các loại gỗ Nhóm I, Nhóm II, Nhóm III và Nhóm IV theo bảng sau:
Nhóm gỗ | Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | Nhóm IV |
Tỉ lệ (%) | ? | ? | ? | ? |
Hình 24
Ghi chú: Bảng phân loại nhóm gỗ theo tiêu chuẩn Việt Nam mới nhất hiện nay thống nhất trên cả nước như sau: Nhóm I. Nhóm gỗ quý hiếm, vàn gỗ đẹp, giá trị kinh tế cao; Nhóm II. Nhóm gỗ nặng cứng, độ bền cao; Nhóm III. Nhóm gỗ nhẹ và mềm hơn, dẻo dai hơn, độ bền cao; Nhóm IV. Nhóm gỗ có màu tự nhiên, thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công.
(Nguồn: Tổng hợp từ Quyết định số 2198 – CNR của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)