Biểu đồ bên cho biết số học sinh yêu thích các môn thể thao của lớp 6C----- Nội dung ảnh ----- Bài 1: (5 điểm) I. Biểu đồ bên cho biết số học sinh yêu thích các môn thể thao của lớp 6C. a) Lập bảng thống kê tương ứng với biểu đồ bên theo mẫu sau: | Môn thể thao | Số học sinh | |--------------|-------------| | Bóng đá | 12 | | Cầu lông | 8 | | Bóng chuyền | 10 | | Bơi lội | 6 | b) Lớp 6C có bao nhiêu học sinh thích các môn thể thao hơn bơi lội? c) Tung đồng xu 40 lần liên tiếp, có 15 lần xuất hiện mặt S. Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N? Bài 2: (1,5 điểm) Thực hiện phép tính (hình hợp lý nếu có) d) \( \frac{2}{9} - \frac{3}{5} \) b) \( 5 \times \frac{5}{2} = 5 \) \(\frac{7}{7} - 1 = 7 \) c) \( \left( \frac{1}{2} \right) \times \frac{3}{4} - 50\% \left( \frac{1}{2} \right) \) a) \( x + \frac{8}{6} = 0,2 \) b) \( \frac{3}{4} - x = \left( \frac{1}{3} - x \right) = -9 \) Bài 3: (1,5 điểm) Tìm x: a) b) \( 5 \) c) \( 3 \) Bài 4: (2 điểm) Lớp 6B có 40 học sinh gồm 3 loại: giỏi, khá và trung bình. Số học sinh giỏi chiếm \( \frac{5}{8} \) số học sinh cả lớp. a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp 6B. b) Số học sinh lớp 6B chiếm 10% so với học sinh của khối 6. Hỏi khối 6 có tất cả bao nhiêu học sinh? Bài 5: (3 điểm) 1. Căn phòng này xếp Nam có dạng hình hợp chứ nhật với kích thước chiều rộng là 4 m, chiều dài là 7 m và chiều cao là 5 m. 2. Hình diện tích xung quanh của căn phòng 3. Người ta cần quét vôi tường và trần trong căn phòng đó. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu, biết mỗi diện tích cần quét là 12 m² (không cần quét vôi). 4. Cho đoạn thẳng AB = 6 cm. Điểm M so với đường thẳng AB không? Vì sao? 5. Vẽ góc ∠A'V = 70°. Vẽ điểm A' là trái dấu của điểm A. Kẻ tên cách góc cố định hình vẽ. Bài 6: (0,5 điểm) Đúng, bạn hãy xếp hàng. Yêu cầu mỗi nhóm 30 bạn trở lại dự thảo khu vực biển. |