Trong quá trình bảo quản, một phần \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong muối \({\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4}.7{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) bị oxygen oxi hoá thành \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}\) (chất X). Lấy \(1,12\;{\rm{gX}}\) đem hoà vào \(10,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1,00{\rm{M}}\) thu được dung dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
Phần 1. Thêm nước vào thu được 100 mL dung dịch Y 1. Lượng \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong \(10,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch Y 1 phản ứng vừa đủ với \(3,8\;{\rm{mL}}\) dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}0,01{\rm{M}}.\)
Phần 2. Cho qua cột chứa \({\rm{Zn}}({\rm{Hg}})\) để khử hoàn toàn ion \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}\) thành ion \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\), thêm tiếp 5 mL dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1{\rm{M}}\) và nước vào dung dịch sau khi qua cột đến \(100,0\;{\rm{mL}}\) (dung dịch Y2). Lượng \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong \(10,00\;{\rm{mL}}\) Y2 phản ứng vừa đủ với \(4,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}0,01{\rm{M}}\).
Xác định % iron(II) đã bị oxygen trong không khí oxi hoá thành iron(III).
(Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)