Nồng độ mol của dung dịch được tính theo công thức:----- Nội dung ảnh ----- Nội dung: Câu 1: Nồng độ mol của dung dịch được tính theo công thức: A. C = n/V B. C = m/V C. C = m/Vdd D. C = n/Vdd Câu 2: Điền vào chỗ trống: "Mol là lượng chất có chứa ............ nguyên tử hoặc phân tử." Câu 3: Trộn rượu etylic với nước cất. Chất tan là: A. Rượu etylic B. Nước cất C. Không có chất tan D. Rượu etylic Câu 4: Cation Magnesium (Mg) tác dụng với Hydrochloric acid (HCl) tạo thành Magnesium chloride (MgCl₂) và Hydrogen (H₂). Phương trình hóa học của phản ứng là: A. Mg + HCl → MgCl + H B. Mg + 2HCl → MgCl₂ + H₂ Câu 5: Cho S = 32; O = 16. Khối lượng mol của SO₂ là: A. 48 g/mol B. 64 g/mol C. 80 g/mol D. 96 g/mol Câu 6: Một nhà máy dùng hệ thống sản xuất 80 tấn vôi sống CaO từ đá vôi. Tuy nhiên, khi đưa vào quy trình sản xuất thì chỉ được 50 tấn CaO. Hiệu suất của quá trình trên là: A. 25% gam B. 50% C. 62,5% D. 160% PHẦN 2: Trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm) (Đánh dấu X vào cột được chọn Đúng hoặc Sai) Câu 7: Độ tan của một chất trong nước Nội dung 1. Là số gam chất rắn hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch hòa tan ở điều kiện áp suất xác định. 2. Khi nhiệt độ tăng thì độ tan của đa số các chất rắn đều giảm. 3. Đơn vị độ tan là gam 4. Tốc độ độ phản ứng hóa học và chất xúc tác Nội dung 1. Là đại lượng thể hiện độ hòa tan của phản ứng. 2. Chất xúc tác giúp tăng tốc độ phản ứng nhưng không 3. Nồng độ dược lượng chất sau phản ứng 4. Nhiệt độ có thể cao hơn nhiệt độ tan chảy. PHẦN III: Tự luận (5 điểm) 1. Làm tính toán để tìm K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam K2CO3 trong 150 gam nước? |