----- Nội dung ảnh ----- Câu 1. Phương trình \((x^2 - 9) = 3(x + 3)\) có hai nghiệm phân biệt \(x_1\) và \(x_2\) với \(x_1 > x_2\). Giá trị của biểu thức \(x_1^2 + 12x_2\) bằng A. −30. B. 81. C. 69. D. 0.
Câu 2. Trong các hệ phương trình sau, hệ phương trình nào có nghiệm duy nhất? A. \(\begin{cases} 3x - 2y = 1 \\ x - 4y = 7 \end{cases}\) B. \(\begin{cases} 3x - 2y = 1 \\ 3x - 2y = -7 \end{cases}\) C. \(\begin{cases} 3x - 6y = -1 \\ 3x - 2y = 7 \end{cases}\) D. \(\begin{cases} x - 2y = 1 \\ \frac{1}{4} x + 0.5y = -\frac{1}{4} \end{cases}\)
Câu 3. Điều kiện xác định của phương trình \(-\frac{4x - 5}{x - 1} = 2x + \frac{1}{x^2}\) là A. \(x \neq 1\). B. \(x \neq -1\). C. \(x \neq 0\) và \(x \neq 1\). D. \(x \neq 0\) và \(x \neq 1\).
Câu 4. Cho hai số a và b thoả mãn \(a - 3 < b - 3\). Chọn khẳng định đúng: A. \(a > b\). B. \(-a < -b\). C. \(a + 2 < b + 2\). D. \(3 - a < -b\).
Câu 5. Giải trị của a và b để đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm M(3; -5) và N(1; 2) là A. \(\frac{7}{2}; b = \frac{11}{2}\) B. \(\frac{7}{2}; b = \frac{-11}{2}\) C. \(\frac{-7}{2}; b = \frac{11}{2}\) D. \(\frac{-7}{2}; b = \frac{-11}{2}\).