----- Nội dung ảnh ----- Bài 1: Tính ti khối của hỗn hợp khí đối với khí hay hỗn hợp khí khác, hoặc đối với không khí a. Tính ti khối của hỗn hợp gôm: 0,2 mol O2 và 0,3 mol CO2 đối với NO. b. Tính ti khối của hỗn hợp gôm: 4,8 g O2 và 6,1975 lit N2 dkc với không khí. c. Tính ti khối của hỗn hợp A gôm: 5,2 gam khí C2H2; 2,7 gam khí C4H6; 4,2 gam khí C3H6 với hỗn hợp B gôm 40 gam khí SO2 và 6,1975 lit khí HCl ở dkc.
Bài 2: Hợp chất X có phần tử khối bằng 62 amu. Trong hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25% theo khối lượng còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phần tử hợp chất là bao nhiêu?
Bài 3: Hợp chất A có 24,68% K; 34,81% Mn; 40,51% O. Hợp chất A nặng hơn NaNO3 1,86 lần. Xác định công thức hóa học của A.
Bài 4: Xác định công thức hóa học của B, biết trong B chứa 5,88% về khối lượng là H còn lại là của S và B nặng hơn khí hidro 17 lần.