Trong Bảng 1, đánh dấu ü vào ô trống để xác định mỗi mục minh hoạ lợi ích hoặc mặt trái của việc sử dụng thiết bị số, Internet. Bảng 1. Lợi ích và mặt trái của việc sử dụng thiết bị số, Internet Sử dụng thiết bị số, Internet Lợi ích Mặt trái 1) Thu thập, lưu trữ, xử lí, cung cấp, chia sẻ thông tin dễ dàng, nhanh chóng. 2) Có thể bị nghiện Internet, trò chơi trực tuyến. 3) Xuất hiện những hành vi thiếu văn hoá, trái đạo đức, vi phạm pháp luật trong môi trường ...
Trong Bảng 1, đánh dấu ü vào ô trống để xác định mỗi mục minh hoạ lợi ích hoặc mặt trái của việc sử dụng thiết bị số, Internet. Bảng 1. Lợi ích và mặt trái của việc sử dụng thiết bị số, Internet Sử dụng thiết bị số, Internet | Lợi ích | Mặt trái | 1) Thu thập, lưu trữ, xử lí, cung cấp, chia sẻ thông tin dễ dàng, nhanh chóng. | | | 2) Có thể bị nghiện Internet, trò chơi trực tuyến. | | | 3) Xuất hiện những hành vi thiếu văn hoá, trái đạo đức, vi phạm pháp luật trong môi trường số. | | | 4)Giúp tự động hoá, tăng năng suất, hiệu quả lao động sản xuất, kinh doanh. | | | 5) Dễ dàng giữ liên lạc với bạn bè, gia đình và làm việc từ xa. | | | 6) Lạm dụng thiết bị số có thể gây hại cho sức khoẻ. | | | 7) Xuất hiện bạo lực, bắt nạt, lửa đảo qua mạng. | | | 8) Nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học. | | | 9) Học sinh có thể tìm lời giải trên Internet thay vì tự làm các bài tập. | | | 10) Rác thải công nghệ số ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường. | | | | |