Đặt động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn----- Nội dung ảnh ----- Đặt động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn 1. Chị gái tôi đã va phải người bạn cũ trong khi cô ấy (mua sắm) ở chợ trong phố. 2. Bọn trẻ đang (chơi) trong vườn khi chúng (thấy) một cầu vồng sau cơn mưa. 3. Maria đã làm đổ cà phê của mình lên áo khi cô ấy (đọc) một cuốn sách trong quán cà phê. 4. Chúng tôi đã bị lạc trong mê cung khi chúng tôi (khám phá) khu vườn thực vật. 5. Emily đã phát hiện ra một kho báu ẩn giấu khi cô ấy (đào) trong sân sau. 6. Đầu bếp đã làm cháy bánh quy trong lò khi ông (nấu) bữa tối cho các khách mời. 7. Anna đã bị trẹo chân trong khi cô ấy (leo núi) cùng những người bạn. 8. Jake vô tình làm vỡ chiếc bình trong khi anh ấy (chơi) với chó của mình trong phòng khách. 9. Các sinh viên đang thảo luận về dự án của họ khi họ (nghe) một tiếng ồn lớn từ phòng kế bên. 10. Sarah đã tìm thấy chìa khóa bị mất của mình trong khi cô ấy (tìm) điện thoại của mình trong túi. 11. Alex đã mơ màng trong lớp học khi anh ấy (nhận) một tin nhắn văn bản bất ngờ. 12. Lisa đã bị trượt trên sàn ướt khi cô ấy (đi) trong bếp sau khi lau dọn. 13. Con mèo đã làm đổ một cốc nước trong khi nó (chơi) trên bàn. 14. John đã lỡ xe buýt vì anh ấy (ngủ quên) sau khi học bài khuya. 15. Julia đã tình cờ phát hiện ra một loài hoa hiếm khi cô ấy (đi dạo) trong rừng. 16. Những người lính cứu hỏa đã cứu con mèo khi nó (trốn) dưới hiên trong đám cháy. 17. Sam đã tìm thấy một chiếc ví bị mất khi anh ấy (nhặt) rác trong công viên. 18. Em bé đã ngủ gật trong xe khi chúng tôi (lái) đến bãi biển. |