Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về yêu cầu năng lực của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệCâu 1 (0,5 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về yêu cầu năng lực của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Có khả năng tự học, tự nghiên cứu, đổi mới sáng tạo. B. Có ý thức phấn đấu, rèn luyện, học tập phát triển nghề nghiệp, chuyên môn. C. Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm. D. Chống chỉ định y học với những người bị bệnh phổi, hen phế quản, nhiễm xạ cơ thể. Câu 2 (0,5 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của việc chọn đúng nghề nghiệp đối với xã hội? A. Giúp con người phát triển, tạo ra chỗ đứng vững chắc trong nghề nghiệp; tạo ra thu nhập ổn định, tránh xa được các tệ nạn xã hội. B. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp, làm trái ngành, trái nghề gây ra những lãng phí cho xã hội. C. Giảm thiểu các nguy cơ gây mất an toàn lao động. D. Góp phần đảm bảo công tác quy hoạch và phát triển thị trường lao động. Câu 3 (0,5 điểm). Yêu cầu chung về phẩm chất của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là: A. Hiểu biết các nguyên lí cơ bản của ngành kĩ thuật, công nghệ; có khả năng sử dụng các phương tiện, thiết bị đúng cách và hiệu quả. B. Đủ sức khỏe để làm việc lâu dài trong điều kiện của các tổ chức công nghiệp, doanh nghiệp sản xuất, các công ty công nghệ. C. Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm. D. Có ý thức phấn đấu, rèn luyện, học tập phát triển nghề nghiệp, chuyên môn. Câu 4 (0,5 điểm). Giáo dục thường xuyên dành cho những đối tượng nào? A. Người ở lứa tuổi từ lớp 10 đến lớp 12, có thể học tập, phát triển năng lực chuyên môn, tự tạo việc làm hoặc chuyển đổi ngành, nghề phù hợp. B. Người ở các lứa tuổi và trình độ, có thể học tập, phát triển năng lực chuyên môn, tự tạo việc làm hoặc chuyển đổi ngành, nghề phù hợp. C. Người ở lứa tuổi từ lớp 6 đến lớp 9, có thể học tập, phát triển năng lực chuyên môn, tự tạo việc làm hoặc chuyển đổi ngành, nghề phù hợp. D. Người ở lứa tuổi từ năm 1 đến năm 2 đại học, có thể học tập, phát triển năng lực chuyên môn, tự tạo việc làm hoặc chuyển đổi ngành, nghề phù hợp. Câu 5 (0,5điểm). Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt nam bao gồm? A. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. B. Giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông. C. Giáo dục nghề nghiệp và giáo dục phổ thông. D. Giáo dục mầm non và giáo dục đại học. Câu 6 (0,5điểm). Nhóm ngành nào được đào tạo từ trình độ trung cấp đến tiến sĩ? A. Nhóm ngành an toàn thông tin có đào tạo, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện. B. Nhóm ngành công nghệ thông tin, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật vật liệu xây dựng và công nghệ kĩ thuật cơ điện tử, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện. C. Nhóm ngành công nghệ thông tin, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện tử - viễn thông. D. Nhóm ngành công nghệ thông tin, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện. Câu 7 (0,5điểm). Vấn đề cơ bản của thị trường lao động hiện nay là? A. Xu hướng tuyển dụng lao động chưa được đào tạo, thiếu kinh nghiệm. B. Xu hướng cầu lao động cao hơn cung lao động. C. Chất lượng lao động còn thấp, phân bổ nguồn lao động không đồng đều. D. Chất lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật ngày càng cao. Câu 8 (0,5điểm). Sắp xếp các ý kiến dưới đây theo trình tự tìm hiểu thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ (1). Xác định nguồn thông tin (2). Tiến hành tìm kiếm (3). Xác định mục tiêu tìm kiếm (4). Xác định công cụ tìm kiếm A. (1) – (2) – (3) – (4). B. (3) – (1) – (4) – (2). C. (3) – (2) – (4) – (1). D. (4) – (3) – (1) – (2). Câu 9 (0,5 điểm). Tìm kiếm các thông tin liên quan đến thị trường lao động các ngành nghề kĩ thuật, công nghệ ở những công cụ hỗ trợ nào? A. Từ người thân, thầy cô. B. Google, Bing, ChatGPT,... C. Ngoại khóa ở trường. D. Sách, báo, truyện, trò chơi,... Câu 10 (0,5điểm). Có tất cả bao nhiêu yếu tố tác động đến việc lựa chọn nghề nghiệp? A. 1 yếu tố. B. 2 yếu tố. C. 3 yếu tố. D. 4 yếu tố. Câu 11 (0,5điểm). Lợi ích của việc được chọn nghề nghiệp phù hợp với tính cách bản thân là A. Có cái nhìn tổng quan về tính cách và sở thích để chọn nghề nghiệp phù hợp. B. Đánh giá được năng lực bản thân phù hợp với nghề nghiệp lựa chọn. C. Lập kế hoạch rèn luyện phù hợp với bản thân. D. Dễ thích ứng với các yêu cầu công việc và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. Câu 12 (0,5điểm). Lí thuyết mật mã Holland được xây dựng trên nền tảng lí thuyết đặc tính nghề nghiệp của ai? A. John Lewis Holland. B. Phan Đình Diệu. C. Vũ Đình Hịa. D. Humphry Davy. Câu 13 (0,5điểm). Để đánh giá mức độ phù hợp của bản thân với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ cần thực hiện theo quy trình mấy bước? A. 1 bước. B. 2 bước. C. 6 bước. D. 3 bước. Câu 14 (0,5 điểm). Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm sở thích khi đánh giá mức độ phù hợp nghề nghiệp? A. Có khả năng làm việc độc lập. B. Vận hành, thiết kế, sửa chữa máy móc, thiết bị công nghệ. C. Trực tiếp tạo ra các thành phẩm kĩ thuật, công nghệ. D. Môi trường làm việc có tính kỉ luật cao, ngăn nắp |