Giải các hệ phương trình sau----- Nội dung ảnh ----- TÔ TỰ NHIÊN 1 MÔN TOÁN 9 - Năm học 2024 - 2025 (Nội dung gồm 06 trang) A. PHẦN ĐẠI SỐ Dạng 1: Giải hệ phương trình Bài 1. Giải các hệ phương trình sau: a) −x+2y=3 2x−3y=−4 b) 0,3x+0,5y=3 1,5x−2y=1,5 c) 3(x+1)−2(y−1)=4 (x−2)+3(y+1)=5 d) (x+4)(y−1)=xy+6 2(y+2)=xy+14 e) 5x−8y=3 7−3(x+1)=2y f) 3(x−1)+2(x+y)=−11 4(x−1)−(x+y)=−11 g) 2√x−2−3√y=−4 3√x−2+2√y=7 Dạng 2: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình 1) Toán chuyển động Bài 1: Một ô tô đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy với vận tốc 35 km/h thì đến chậm mất 2 giờ. Nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h thì đến sớm hơn 1 giờ. Tính quãng đường AB và thời gian dự định lúc đầu. Bài 2: Một người đi xe máy từ A đến B cách nhau 120 km với vận tốc dự định trước: Sau khi được 13 quãng đường AB người đó tăng vận tốc thêm 10 km/h trên quãng đường còn lại. Tìm vận tốc dự định và thời gian xe lán bánh trên đường, biết rằng người đó đến B sớm hơn 24 phút. Bài 3: Một cán bộ xuôi dòng sông A đến bến sông B với vận tốc 30 km/h , sau đó lại ngược trở B về A. Thời gian xuôi ít hơn thời gian đi ngược 1 giờ 20 phút. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B. Biết rằng vận tốc dòng nước là 5 km/h và vận tốc riêng của cán bộ không thay đổi. 2) Toán làm chung - làm riêng Bài 1: Hai người họ cùng làm chung một công việc trong 7 giờ 12 phút thì xong. Nếu người thứ nhất làm một mình trong 5 giờ rồi người thứ hai làm một mình trong 6 giờ thì người đó 34 công việc. Bài 2: Nếu người A làm một mình thì làm xong trong 45 giờ. Nếu A chạy trong 3 giờ rồi khối ola và B việc đó hoàn thành sau 60 phút nữa. Bài 3: Hai người làm chung có thể xuất được 720 chiếc máy. Trong tháng Hai, tổ lực mời 15%, nhưng trong tháng Giêng họ chỉ xuất được 819 chiếc máy. Tính xem trong tháng Giêng mỗi tổ xuất được bao nhiêu chiếc máy? |