Để m gam Fe ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp X có khối lượng 12g gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hết X vào dung dịch H2SO4 đặc thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Tính m và số mol H2SO4 tham gia phản ứng
Câu 1. Để m gam Fe ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp X có khối lượng 12g gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hoà tan hết X vào dung dịch H2SO4 đặc thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Tính m và số mol H2SO4 tham gia phản ứng
Câu 2. Để 6,72g phoi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 7,68g hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO2 (đktc). Tính V và số mol H2SO4 tham gia phản ứng
Câu 3. Hoà tan m gam hai kim loại A và B có hoá trị không đổi bằng dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Mặt khác hoà m hỗn hợp đó bằng H2SO4 đặc dư thu được V lít SO2 (đktc). Tính V
Câu 4. Cho 10,24g hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng thấy có 0,27 mol H2SO4 tham gia phản ứng, sau phản ứng thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định giá trị m.
Câu 5. Hoà tan 32g X (Fe, Mg, Al, Zn) bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24l khí H2 (đktc). Mặt khác 32g X tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36l SO2 (đktc). Tính
Câu 6. Hỗn hợp khí (A) gồm khí Cl2 và O2. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8g Mg và 8,1g Al tạo ra 37,05g hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Xác định % (theo thể tích) của mỗi khí trong hỗn hợp (A).
Câu 7. Cho 10,24g hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng thấy có 0,27 mol H2SO4 tham gia phản ứng, sau phản ứng thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định giá trị m.