Hòa tan hoàn toàn 9,9g hỗn hợp 2 kim loại Al, Mg trong dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 10,08 lít khí (đktc). Nếu cho khối lượng hỗn hợp 2 kim loại trên tan hoàn toàn trong dung dịch HCl 7.3% thì cần bao nhiêu lít dung dịch HCl?
1. Hỗn hợp X gồm C3H4,C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 21,2.Đốt cháy hoàn toàn 15,9g X sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào bình đựng 1 lít dd Ba(OH)2 0,8M thấy khối lượng bình tăng m gam và có x gam kết tủa
2. Đốt cháy một hỗn hợp gồm C2H2 và C2H4 có thể tích 6,72 lít(đktc)rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư.Sau khi phản ứng kết thúc,khối lượng bình đựng Ca(OH)2 tăng thêm 33,6g đồng thời có m gam kết tủa.Xác định thành phần% thể tích C2H2 và C2H4 có trong hỗn hợp và tính m
3. Hòa tan hoàn toàn 9,9 g hỗn hợp 2 kim loại Al,Mg trong dung dịch H2SO4 loãng dư.Sau phản ứng thu được 10,08 lít khí(đktc).Nếu cho khối lượng hỗn hợp 2 kim loại trên tan hoàn toàn trong dung dịch HCl 7.3% thì cần bao nhiêu lít dung dịch HCl(biết khối lượng riêng của dung dịch HCl:D=1,047g/mol)
4. Hỗn hợp X gồm Al,Fe,Cu.Lấy 3,31 gam X cho vào dung dịch HCl dư,thu được 0,784 lít khí H2(đktc).Mặt khác,nếu lấy 0,12 mol X tác dụng với khí Cl dư,đun nóng thu được 17,27 g hỗn hợp chất rắn Y.Tính thành phần%về khối lượng của các chất trong X(biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
5. Khử hoàn toàn 8g bột một oxit của kim loại hóa trị II ở nhiệt độ cao bằng V lít khí CO lấy dư sau phản ứng thu được 6,4g chất rắn.Tòan bộ sản phẩm khí sinh ra cho hấp thụ hoàn toàn vào 500ml dung dịch NaOH 0,3M
a)Tìm công thức hóa học của oxit
b)Hãy tính nồng độ mol muối tạo thành
c)Xác định giá trị của V đo ở điều kiện tiêu chuẩn.Biết khi sục khí vào thể tích coi như không thay đổi
6. Để khử hoàn toàn 6,4g một õi kim loại cần 2,688 lít khí H2(đktc).Hòa tan lượng kim loại thu được bằng dung dịch HCl dư thì giải phóng được 1,792 lít khí H2(đktc).Xác định tên kim loại và công thức của oxit