Câu 1: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là (Cho C = 12, O = 16, Na = 23).
Câu 2: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 sinh ra chất kết tủa trắng. Nồng độ mol/lít của dung dịch Ca(OH)2 là?
Câu 3: Cho 150 ml dung dịch Na2CO3 1M và K2CO3 0,5M vào 250 ml dung dịch HCl 2M thì thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là?
Câu 4: Nung 49,2 gam hỗn hợp CA(HCO3)2 và NaHCO3 đến khối lượng không đổi, được 5,4 gam H2O. Khối lượng chất rắn thu được là?
Câu 5: Cho 13,7 gam kim loại Ba vào 200ml dung dịch FeSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là?
Câu 6: Cho m gam NaOH tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 được dung dịch A. Cô cạn A được chất rắn B, nung B đến khối lượng không đổi thấy có 2,24 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m là?
Câu 7: Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 ( đktc) vào 300ml hỗn hợp dung dịch gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,6M. Tính khối lượng kết tủa thu được?
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 104,25 g hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là?
Câu 9: Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; 0,006 mol Cl-; 0,006 mol HCO3- và X mol NO3-. Để loại bỏ hết ion Ca2+ trong dung dịch X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là?
Câu 10: Cho 100 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch Na2CO3 thu được dung dịch X chứa ba muối. Cho dung dịch X vào nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch Na2CO3 ban đầu là?