Câu 6. 6,72 l khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 600 ml dd Ba(OH)2, sản phẩm tạo
thành là BaCO3 và nước. Tính khối lượng kết tủa tạo thành và nồng độ dung dịch
Ba(OH)2.
Câu 7. Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCl 1,5M.
a) Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng.
b) Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng.
Câu 8. Cho 200 ml dung dịch HCl nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch
Na2CO3.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính nồng độ Mol của dung dịch Na2CO3 đã tham gia phản ứng?
c. Tính thể tích khí sinh ra( đktc)
d. Tính nồng độ Mol của dung dịch thu được sau phản ứng? (biết thể tích dung
dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể).
Câu 9. Hoà tan hoàn toàn 5,5g hổn hợp gồm Al và Fe bằng dung dịch HCl 14,6% thu
được 4,48 lít hiđro (đo ở ĐKTC).
a- Tính thành % về khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp.
b- Tính nồng độ % các muối có trong dung dich sau phản ứng.
Câu 10. Hòa tan 21,1g hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu được
dd B và 4,48 l khí H2.
a) Xác định % mỗi chất có trong hỗn hợp A.
b) Tính khối lượng muối có trong dd B.
Câu 11. Trộn 200ml dd FeCl2 0,15M với 300ml dd NaOH phản ứng vừa đủ. Sau phản
ứng lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn:
a. Viết PTPƯ xảy ra b. Tính m
c. Tính CM của các chất có trong dung dịch sau khi lọc kết tủa (coi V không đổi).
Câu 12. Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo (dư) tạo thành 23,4g muối. Xác định tên kim loại A, biết A hoá trị I