Linh Lê | Chat Online
17/02/2020 20:39:51

Vật rắn có khối lượng 2kg nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng góc 30 độ. Tính lực căng dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng lên vật. Lấy g = 10m/s2 và bỏ qua ma sát


II/ Bài tập tham khảo

Bài 1: Vật rắn có khối lượng 2kg nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng góc 30 độ. Tính lực căng dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng lên vật. Lấy g = 10m/s2 và bỏ qua ma sát.

Bài 2: Một quả cầu có khối lượng 2,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây như hình vẽ bên. Dây hợp với tường góc a = 300. Cho g = 10 m/s2. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Tính lực căng của dây treo và áp lực của quả cầu lên tường.

Bài 3. Một giá treo như hình vẽ gồm: Thanh AB = 1m tựa vào tường ở A. Dây BC = 0,6m nằm ngang. Treo vào đầu B một vật nặng khối lượng m = 1kg. Tính sức căng của dây BC và phản lực của tường lên thanh AB khi giá treo cân bằng trong 2 trường hợp: (Lấy g = 10m/s2 , các sợi dây treo nhẹ)                                       a) Bỏ qua khối lượng thanh AB.

b*) Thanh AB có khối lượng 0,5kg

Bài 4: Một thanh AB nặng 30kg, dài 9m, trọng tâm G ( BG = 6m). Trục quay tại O ( AO = 2m). Người ta tác dụng vào đầu B một lực F = 100N như hình vẽ. Xác định khối lượng vật treo vào đầu A để thanh cân bằng và lực tác dụng lên giá đỡ tại O. Lấy g = 10m/s2

Bài 5: Một người nâng một đầu của 1 thanh gỗ thẳng, đồng chất, tiết diện đều có khối lượng 20kg lên cao hợp với phương ngang 1 góc 300. Lấy g = 10m/s2.  Tính độ lớn của lực nâng trong 2 trường hợp: 

a/ Lực F vuông góc với mặt phẳng tấm gỗ                   b/ Lực F hướng thẳng đứng lên trên

Bài 6: Hãy xác định trọng tâm của một bản phẳng mỏng, đồng chất, hình chữ nhật, dài 12cm, rộng 6cm, bị cắt mất một phần hình vuông cạnh 3cm ở một góc.

Bài 7: Xác định hợp lực của hai lực ,đặt tại A, B song song cùng chiều. Biết F1 = 4N, F2 = 6N, AB = 100cm.

Bài 8: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng ngang chịu tác dụng của lực kéo F hợp với phương ngang góc α = 300. Vật chuyển động với gia tốc a = 1m/s2. Hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là m = 0,2. Tìm F.

Bài 9: Một vật rắn mỏng, phẳng, có dạng tam giác đều ABC cạnh a = 20cm. Người ta tác dụng vào vật một ngẫu lực nằm trong mặt phảng của tam giác. Các lực có độ lớn 8N và đặt vào 2 đỉnh A, B. Tính momen của ngẫu lực khi các lực vuông góc với đường cao AH của tam giác ABC.

Bài 10. Một lực 20N tác dụng vào vật m = 400g đang đứng yên, thời gian tác dụng là 0,015s. Tính xung lượng của lực đó?

Bài 11. Cho hệ hai vật khối lượng m1 = m2 = 1 kg. Vận tốc của vật 1 là v1 = 1 m/s và vận tốc của vật 2 là v2 = 2 m/s. Tính tổng động lượng của hệ khi: v1 song song và cùng chiều với v2                               ​​

Bài 12. Hai vật có khối lượng m1 = 200g, m2 = 400g đang chuyển động với các vận tốc v1 = 6m/s và v2 = 3 m/s, va chạm giữa hai vật là va chạm mềm.  Xác định vận tốc của hai vật ngay sau va chạm khi:

a)   V1song song và cùng chiều với v2 .   ​ b)  v1 song song và ngược chiều với v2 .  ​  

c)  v1 vuông góc với v2.​​​                                                d) v1 hợp với v2 góc 60 độ

Bài 13. Một khẩu súng có khối lượng tổng cộng M = 400kg được đặt trên mặt đất nằm ngang. Bắn một viên đạn khối lượng m = 400g theo phương ngang. Vận tốc của đạn là 50 m/s. Tính vận tốc giật lùi của súng?

Bài 14*. Một viên đạn đang bay theo phương ngang ở độ cao h = 205m với vận tốc 100m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Một mảnh rơi thẳng đứng và chạm đất sau 1s. 

a) Hỏi mảnh kia bay theo phương nào và với vận tốc bao nhiêu?

b) Xác định vị trí chạm đất của mảnh thứ hai.

Bài 15. Một vật nhỏ m = 2kg trượt xuống với vận tốc không đổi trên một mặt phẳng nghiêng 300 đối với phương ngang, được quãng đường 0,8m. Cho g = 10m/s2.​Hãy tính công của trọng lực tác dụng lên vật, của phản lực của mặt phẳng nghiêng, và của lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

Bài 16. Một cần cẩu nâng 1 contenơ 2,5 tấn theo phương thẳng đứng từ vị trí nằm yên với gia tốc không đổi. Sau 2s contenơ đạt vận tốc 4m/s. Bỏ qua mọi lực cản. Lấy g = 10m/s2.

a) Xác định công và công suất trung bình của cần cẩu trong thời gian 2s.
b) Xác định công suất tức thời tại thời điểm t = 2s.

Bài tập chưa có câu trả lời nào. Rất mong nhận được trả lời của bạn! | Chính sách thưởng | Quy chế giải bài tập
Không chấp nhận lời giải copy từ Trợ lý ảo / ChatGPT. Phát hiện 1 câu cũng sẽ bị xóa tài khoản và không được thưởng
Đăng ký tài khoản để nhận Giải thưởng khi trả lời bài tập.
Đăng ký tài khoản để có thể trả lời bài tập này!

Đăng ký qua Facebook hoặc Google:

Hoặc lựa chọn:
Đăng ký bằng email, điện thoại Đăng nhập bằng email, điện thoại
Lazi.vn