Hiệu quả trao đổi khí ở người phụ thuộc vào bao nhiêu yếu tố sau đây?MÃ 90 (I). Lượng khí lưu thông. (II). Số nhịp thở trong một phút. (III). Dung tích sống. (IV). Trạng thái hoạt động của hệ tuần hoàn A: 3 B: 1 C: 4 D: 2 2 Cơ quan nào của đường dẫn khí có tuyến amiđan và tuyến V. A chứa nhiều tế bào limphô? A: Họng. B: Khí quản. C: Thanh quản. D: Phế quản. 3 hơi nước CO2 N2 Khí hít vào 20,96% 0,03% 79,01% Khí thở ra 16,40% 4,10% 79,50% Từ bảng số liệu này, có thể kết luận quá trình hô hấp của cơ thể đã tiêu thụ A: hơi nước. B: khí cacbônic. C: khí nitơ. D: khí ôxi.
Nguyên nhân của bệnh xơ vữa động mạch là do A: một số muối canxi, muối phôtphat, muối urat ngấm vào thành mạch làm cho mạch bị hẹp lại, không còn nhẵn. B: các chất độc như thủy ngân, asenic và các độc tố bám thành từng mảng trên thành mạch làm cho mạch bị hẹp lại. C: một số muối canxi, muối phôtphat, muối urat kết tinh, tạo các tinh thể bám lên thành mạch, làm mạch bị hẹp lại. D: các chất côlesterôn và ion canxi ngấm vào thành mạch làm cho mạch bị hẹp lại, thành mạch không còn nhẵn.
Hệ hô hấp của người gồm những cơ quan nào sau đây? A: Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già. B: Mũi, khí quản, phế quản, phổi. C: Tim, động mạch, tĩnh mạch, mao mạch, mạch bạch huyết. D: Thận, bóng đái, ống dẫn nước tiểu, ống đái.
Sơ đồ đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn l A: Tâm thất trái → động mạch phổi → mao mạch phổi → tĩnh mạch phổi → tâm nhĩ phải. B: Tâm nhĩ trái → động mạch chủ → mao mạch cơ quan → tĩnh mạch chủ → tâm thất phải. C: Tâm nhĩ trái → động mạch phổi → mao mạch phổi → tĩnh mạch phổi → tâm thất phải. D: Tâm thất trái → động mạch chủ → mao mạch cơ quan → tĩnh mạch chủ → tâm nhĩ phải.
Thanh quản. B: Phế quản. C: Họng. D: Khí quản.
Trong các chất cấu tạo nên tế bào sau đây, chất nào là chất vô cơ? A: Prôtêin.
Muối khoáng.
Axit nuclêic.
Gluxit.
Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng mỏi cơ là do
cơ bị dãn ra quá lâu không co lên được.
các gân ở đầu cơ bị dãn và bị tổn thương.
cơ thể không cung cấp đủ ôxi làm tích tụ axit lactic.
cơ co lại quá nhiều không tự dãn ra được.
(I) Sự co bóp của cơ vòng tâm vị. (II) Sự co bóp của cơ vòng môn vị. (III) Sự co bóp của các cơ thành dạ dày. (IV). Sự nhu động của ruột non.
(II), (IV).
(I), (IV).
(III), (IV).
(II), (III).
Loại tế bào nào sau đây có thân chứa nhân, từ thân phát đi nhiều tua ngắn phân nhánh gọi là sợi nhánh và một tua dài gọi là sợi trục?
Tế bào cơ tim
Tế bào xương.
Tế bào thần kinh.
Tế bào bạch cầu.
Khi nói vê sự phát triển của xương của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I). Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xương phân chia. (II). Ở giai đoạn sơ sinh, xương phát triển nhanh nhất. (III). Đến 18 – 20 tuổi với nữ hoặc 20 – 25 tuổi với nam xương phát triển chậm lại. (IV). Xương dài là ra do sụn tăng trưởng ở đầu xương có khả năng phân hóa thành xương.
1
3
2
4
Bạn An bị đau bụng, qua thăm khám bác sĩ yêu cầu bạn nhịn ăn để nội soi dạ dày. Tuy nhiên bạn An lại ăn sáng trước đó 2 giờ với khẩu phần ăn có dầy đủa các chất. Vậy sau bao lâu nữa bác sĩ có thể nội soi dạ dày cho bạn là tốt nhất?
3 giờ.
5 giờ.
6 giờ.
4 giờ.
Chất nào sau đây trong hồng cầu làm cho hồng cầu có đặc tính khi kết hợp với O2 có màu đỏ tươi, khi kết hợp với CO2 có màu đỏ thẫm?
Hêmôglôbin.
Prôtêin.
Gluxit.
Lipit.
Để rèn luyện cơ, cần tránh việc làm nào sau đây?
Ăn uống khoa học.
Lao động vừa sức.
Tập thể dục hợp lí.
Sử dụng các chất kích thích phát triển cơ.
Khi có người bị thương gây chảy máu động mạch ở tay (hoặc chân), cần tiến hành sơ cứu theo các bước nào sau đây?
Sát trùng và băng vết thương → bóp mạnh động mạch cánh tay (chân) → buộc garô ở gần sát và cao hơn vết thương (về phía tim) → đưa ngay đến bệnh viện.
Sát trùng và băng vết thương → buộc garô ở gần sát và cao hơn vết thương (về phía tim) → bóp mạnh động mạch cánh tay (chân) → đưa ngay đến bệnh viện.
Bóp mạnh động mạch cánh tay (chân) → sát trùng và băng vết thương → buộc garô ở gần sát và cao hơn vết thương (về phía tim) → đưa ngay đến bệnh viện.
Bóp mạnh động mạch cánh tay (chân) → buộc garô ở gần sát và cao hơn vết thương (về phía tim) → sát trùng và băng vết thương → đưa ngay đến bệnh viện.
Prôtêin.
Vitamin.
Gluxit.
Lipit.
Vận tốc máu thay đổi như thế nào trong hệ mạch?
Tăng dần từ mao mạch đến động mạch, sau đó giảm dần trong tĩnh mạch.
Tăng dần từ động mạch đến mao mạch, sau đó giảm dần trong tĩnh mạch.
Giảm dần từ mao mạch đến động mạch, sau đó tăng dần trong tĩnh mạch.
Giảm dần từ động mạch đến mao mạch, sau đó tăng dần trong tĩnh mạch.
(I). Tiết dịch mật tham gia vào quá trình tiêu hóa lipit. (II). Khử các chất độc có hại cho cơ thể. (III). Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được ổn định. (IV). Biến đổi tinh bột chín thành đường đơn.
4
2
1
3
Bào quan nào sau đây tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng?
Trung thể.
Lưới nội chất.
Bộ máy Gôngi.
Ti thể.
Vitamin A, B2 , C
Vitamin A, B1 , C
Vitamin A, B12 , B6 .
Vitamin A, E, K.
Những hình nào sau đây mô tả khớp động?
Hình 1 và hình 4.
Hình 3 và hình 4.
Hình 2 và hình 3.
Hình 1 và hình 2.
Đốt một xương đùi ếch trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi không còn thấy khói bay lên. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?
Các chất khoáng trong xương bị mất đi nên xương mềm ra và uốn cong được.
Phần cốt giao trong xương bị mất đi nên xương có thể bóp vụn được.
Nước trong xương bị mất đi nên xương nhẹ hơn và cứng hơn.
Phần cốt giao trong xương bị mất đi nên xương ngắn lại và cứng hơn.
Cơ quan nào của đường dẫn khí có vai trò quan trọng trong việc phát âm?
Thanh quản.
Khí quản.
Phế quản.
Phổi.
Ở môi trường trong cơ thể, tế bào trao đổi khí và các chất trực tiếp với
nước mô.
tĩnh mạch.
mao mạch máu.
mao mạch bạch huyết. |