13. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam bột nhôm Al trong 17,92 lít (đktc) khí clo Cl2, sau phản ứng
thu được muối nhôm clorua AlCl3. Tính:
a) khối lượng muối nhôm clorua tạo thành.
b) khối lượng chất còn dư phản ứng.
14. Đốt cháy 4,8 gam Mg trong 3,36 lít khí clo Cl2 (đktc), thu được magie clorua MgCl2. Tính:
a) khối lượng muối magie clorua tạo thành.
b) khối lượng chất còn dư phản ứng.
15. Cho sơ đồ phản ứng sau:
K2CO3 + HCl – – → KCl + CO2↑ + H2O
Nếu lấy 13,8 gam K2CO3 cho tác dụng với dung dịch chứa 10,95 gam HCl. Tính:
a) khối lượng KCl tạo thành.
b) thể tích khí cacbonic thoát ra (đktc).
c) khối lượng chất còn dư sau phản ứng.
16. Đốt cháy 5,6 lít khí metan CH4 trong 13,44 lít khí oxi, sau đó làm nguội sản phẩm thu
được. Tính:
a) khối lượng các chất sản phẩm tạo thành.
b) thể tích khí còn dư sau phản ứng.
Biết các thể tích khí đều đo ở đktc.
17. Cho 15,6 gam kẽm Zn tác dụng với 18,25 gam axit HCl, sau phản ứng thu được x gam
muối kẽm clorua ZnCl2 và V lit khí hiđro (đktc).
a) Lập PTHH của phản ứng.
b) Tìm giá trị của x và V?
18. Nung nóng kali nitrat KNO3, chất này phân hủy thành kali nitrit KNO2 và oxi O2.
a) Viết PTHH của phản ứng.
b) Tính khối lượng KNO3 cần dùng để điều chế được 2,4 gam oxi, biết hiệu suất của
phản ứng đạt 85%.
c) Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi phân hủy 20,2 gam KNO3, biết phản ứng đạt
80% theo lí thuyết.
19. Nung 30 gam KClO3 ở nhiệt độ cao thu được m gam KCl và 3,36 lít khí oxi (đktc).
a) Xác định giá trị của m.
b) Tính hiệu suất của phản ứng.
20. Cho phương trình hóa học sau:
CaCO3 (r) ⎯⎯→CaO (r) + CO2 (k)
Trong một thí nghiệm, người ta lấy 10 gam canxi cacbonat (đá vôi) CaCO3 nung ở nhiệt độ
cao, sau một thời gian thu được 6,04 gam chất rắn.
a) Tính thể tích khí CO2 tạo thành (ở đktc).
b) Tính hiệu suất của phản ứng xảy ra.