Hiện tượng vật lý là gì?1. Sự biến đổi chất Câu 1 (NB): Hiện tượng vật lý là A. hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. B. hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác. C. hòa tan nước muối. D. nhiệt phân KMnO4.
2. Phản ứng hóa học Câu 1 (NB): Phản ứng hóa học là A. quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất. B. quá trình biến đổi chất này thành chất khác. C. quá trao đổi của 2 hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới. D. quá quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất. Câu 2 (TH): Khi nung đá vôi ở nhiệt độ cao người ta thu được các sản phẩm là cacbon đioxit và canxi oxit. Chọn phương trình chữ đúng với phản ứng trên? A. Canxi oxit + cacbon đioxit → Canxi cacbonat. B. Canxi oxit → Canxi cacbonat + cacbon đioxit. C. Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit. D. Canxi cacbonat + Canxi oxit → Cacbon đioxit.
3. Định luật bảo toàn khối lượng Câu 1 (TH): Vì sao nung đá vôi thì khối lượng giảm? A. Vì khi nung đá vôi có khí cacbonic thoát ra. B. Có vôi sống tạo ra. C. Vì có sự tham gia của oxi. D. Có hơi nước tạo thành. Câu 2 (VD): Đốt cháy quặng pirit sắt (FeS2) trong khí oxi thu được sắt (III) oxit (Fe2O3) và lưu huỳnh đioxit (SO2). Phương trình nào sau đây là đúng A. FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2. B. 2FeS2 + 4O2 Fe2O3 + 4SO2. C. 2FeS2 + O2 Fe2O3 + 2SO2. D. 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2. Câu 3 (VDC): Đá đolomit (là hỗn hợp của CaCO3 và MgCO3), khi nung nóng đá này tạo ra 2 oxit là canxi oxit (CaO) và magie oxit (MgO) và thu được khí cacbon đioxit. Nếu nung đá đolomit, sau phản ứng thu được 88 kg khí cacbon đioxit và 104 kg hai oxit các loại thì phải dùng khối lượng đá đolomit là A. 150 kg. B. 16 kg. C. 192 kg. D. 19,2 kg. Hướng dẫn Phản ứng hóa học xảy ra: CaCO3 → CaO + CO2 (1) MgCO3 → MgO + CO2 (2) (1) + (2) → MgCO3 + CaCO3 → CaO + MgO + 2CO2 (*) Phương trình khối lượng cho phản ứng (*) là: m = m (CaO + MgO) + m (3) Theo (3) → m = 104 + 88 = 192 kg |