Nguyễn Trang | Chat Online
20/04/2020 10:18:13

Khoanh vào ý đúng


Câu 1: Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 7 lít khí oxi. Sau phản ứng người ta thu được 4,48
lít khí sunfurơ. Biết các khí ở đktc. Khối lượng lưu huỳnh đã cháy là:
A. 6,5 g B. 6,8 g C. 7g D. 6.4 g
Câu 2: Oxit là hợp chất của oxi với:
A. Một nguyên tố kim loại. B. Một nguyên tố phi kim
C. Các nguyên tố hóa học khác D. Một nguyên tố hóa học khác
Câu 3: Đốt cháy 15,5 g photpho trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho
pentaoxit.
a) Phản ứng này thuộc loại phản ứng gì?
A. Sự oxi hóa B. Phản ứng hóa hợp
C. Phản ứng phân hủy D. Phản ứng thế
b) Chất nào còn dư, chất nào hết?
A. Photpho còn dư, oxi hết C. Photpho hết, oxi còn dư
B. Cả hai chất vừa đủ D. Tất cả đều sai
c) Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?
A. 15,4 g B. 14,2 g C. 26,7 g D. 28,4 g
d) Khối lượng chất dư là bao nhiêu?
A. 3,1 g B. 3,2 g C. 4,3 g D. 9,6 g
e) Cần lấy thêm chất kia lượng là bao nhiêu để phản ứng xảy ra hoàn toàn?
A. 1,24 g B. 3,1 g C. 11,2 g D. 4 g
Câu 4: Cho các oxit có công thức hoá học sau:
1) SO 2 ; 2) NO 2 ; 3) Al 2 O 3 ; 4) CO 2 ; 5) N 2 O 5 ; 6) Fe 2 O 3 ; 7) CuO; P 2 O 5 ; 9) CaO; 10) SO 3
a) Những chất nào thuộc loại oxit axit?
A. 1, 2, 3, 4, 8, 10 B. 1, 2, 4, 5, 8, 10 C. 1, 2, 4, 5, 7, 10 D. 2, 3, 6, 8, 9, 10
b) Những chất nào thuộc loại oxit bazơ?
A. 3, 6, 7, 9, 10 B. 3, 4, 5, 7, 9 C. 3, 6, 7, 9 D. 1, 2, 5, 7, 10
Câu 5: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa?
1) 2KMnO 4 0t K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2 4) Na 2 O + H 2 O 2NaOH
2) 2H 2 + O 2 0t 2H 2 O 5) 2Cu + O 2 0t 2CuO
3) SO 3 + H 2 O H 2 SO 4 6) 2Fe(OH) 3 0t Fe 2 O 3 + 3H 2 O
A. 1, 5, B. 1, 2. C. 3, 4 D. 2, 5
Câu 6: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào là phản ứng phân hủy, phản ứng hóa
hợp?
1) 2KMnO 4 t 0 K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2 5) Na 2 O + H 2 O 2NaOH
2) 2H 2 + O 2 2H 2 O 6) CO 2 + 2Mg 2MgO + C
3) SO 3 + H 2 O H 2 SO 4 7) 2Fe(OH) 3 0t Fe 2 O 3 + 3H 2 O
4) CaCO 3 + 2HCl CaCl 2 + CO 2 + H 2 O 2HgO 0t 2Hg + O 2
a) Phản ứng phân hủy là:
A. 1, 5,6 B. 1, 7, 8 C. 3, 4, 7 D. 3, 4, 6
b) Phản ứng hóa hợp là:
A. 2, 3,5 B. 3, 6, 8 C. 1, 6, 8 D. 3, 5, 6
Câu 7: Đốt 32 gam S trong O 2 tạo thành 64 gam SO 2 . Khối lượng oxi cần thực hiện phản ứng
này là:
A. 96 gam B. 32 kg C. 32gam D. 3,2 gam
Câu 8: Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách:
A. Phân hủy thuốc tím B. Hóa lỏng không khí
C. Phân hủy nước oxi già D. Điện phân nước
II. TỰ LUẬN:

Bài 1: Trong các oxit sau đây: SO 3 , CuO, Na 2 O, SO 2 , CO 2 , N 2 O 3 , CaO, Fe 2 O 3 , MgO, P 2 O 5 . Oxit
nào là oxit axit, oxit bazơ? Gọi tên.
Bài 2: Viết phương trình biểu diễn sự cháy trong khí oxi của các đơn chất: lưu huỳnh, đồng,
Natri, Canxi, Cacbon, photpho, sắt, Magie.
Bài 3: Đọc tên các oxit sau.
a/ Fe 2 O 3 :...................................., b/ P 2 O 5 : ........................................,
c/ SO 3 : ........................................, d/ K 2 O: ........................................,
e/ Al 2 O 3 : ...................................., g/ N 2 O 5 : ........................................,
h/ N 2 O 4 : ......................................., i/ Cu 2 O: ........................................,
k/ HgO: ......................................., l/ MgO: ........................................
Bài 4: Khi đốt cháy sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ Fe 3 O 4 .
a) Tính số gam sắt và số gam oxi cần dùng để điều chế 2,32 gam oxit sắt từ.
b) Tính số gam kali pemanganat KMnO 4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi nói trên.
Bài 5: Để đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam Al.
a) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng.
b) Tính số gam kali pemanganat KMnO 4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi trên.
Bài 6: Đốt cháy 6,2g Photpho trong bình chứa 6,72lít (đktc) khí oxi tạo thành điphotpho
pentaoxit (P 2 O 5 ).
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra.
b/ Tính khối lượng P 2 O 5 tạo thành.
Bài 7: Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp lưu huỳnh và phot pho trong bình chứa khí oxi dư
thu được một chất khí có mùi hắc khó thở và 28,4 gam một chất bột màu trắng bám trên thành
bình.
a) Hãy cho biết công thức hoá học của chất bột, chất khí nói trên.
b) Tính phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu biết trong hỗn hợp ban
đầu có 20% tạp chất trơ không tham gia phản ứng và số mol chất dạng bột tạo thành gấp 2 lần
số mol chất dạng khí.
c) Tính số phân tử khí oxi đã tham gia phản ứng.
Bài 8: Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 5,6 lít khí oxi (ở đktc). Hỏi phải dùng bao nhiêu
gam kali clorat KClO 3 ? (Biết rằng khí oxi thu được sau phản ứng bị hao hụt 10%).
Bài 9: Khử 12 g Sắt (III) oxit bằng khí hiđro theo sơ đồ phản ứng: Fe 2 O 3 + H 2 Fe + H 2 O
a) Tính thể tích khí hiđro (ở đktc) cần dùng.
b) Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng.
Bài 10: Đốt cháy 1 kg than trong không khí, biết rằng trong than có 5% tạp chất không cháy.
a) Tính thể tích khí cacbon đioxit (ở đktc) sinh ra trong phản ứng.
b) Tính thể tích không khí (ở đktc) cần dùng đốt cháy hết 1 kg than trên (Biết khí oxi chiếm
1/5 thể tích không khí).
Bài 11: Cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng sản phẩm thu được gồm kẽm
sunfat ZnSO 4 và khí hidro.
a) Tính khối lượng kẽm sunfat thu được sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở (đktc).
c) Nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô sinh ra ở trên đem khử 16g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất
nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
Bài 12: Cho 6,4 gam một kim loại R có hóa trị (II) tác dụng hết với lượng khí oxi dư, thu được
8 gam một oxit có dạng RO. Xác định tên và kí hiệu hóa học của kim loại R
BÀI TẬP TỰ LUYỆN – LỚP 8
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 7 lít khí oxi. Sau phản ứng người ta thu được 4,48
lít khí sunfurơ. Biết các khí ở đktc. Khối lượng lưu huỳnh đã cháy là:
A. 6,5 g B. 6,8 g C. 7g D. 6.4 g

Câu 2: Oxit là hợp chất của oxi với:
A. Một nguyên tố kim loại. B. Một nguyên tố phi kim
C. Các nguyên tố hóa học khác D. Một nguyên tố hóa học khác
Câu 3: Đốt cháy 15,5 g photpho trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho
pentaoxit.
a) Phản ứng này thuộc loại phản ứng gì?
A. Sự oxi hóa B. Phản ứng hóa hợp
C. Phản ứng phân hủy D. Phản ứng thế
b) Chất nào còn dư, chất nào hết?
A. Photpho còn dư, oxi hết C. Photpho hết, oxi còn dư
B. Cả hai chất vừa đủ D. Tất cả đều sai
c) Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?
A. 15,4 g B. 14,2 g C. 26,7 g D. 28,4 g
d) Khối lượng chất dư là bao nhiêu?
A. 3,1 g B. 3,2 g C. 4,3 g D. 9,6 g
e) Cần lấy thêm chất kia lượng là bao nhiêu để phản ứng xảy ra hoàn toàn?
A. 1,24 g B. 3,1 g C. 11,2 g D. 4 g
Câu 4: Cho các oxit có công thức hoá học sau:
1) SO 2 ; 2) NO 2 ; 3) Al 2 O 3 ; 4) CO 2 ; 5) N 2 O 5 ; 6) Fe 2 O 3 ; 7) CuO; P 2 O 5 ; 9) CaO; 10) SO 3
a) Những chất nào thuộc loại oxit axit?
A. 1, 2, 3, 4, 8, 10 B. 1, 2, 4, 5, 8, 10 C. 1, 2, 4, 5, 7, 10 D. 2, 3, 6, 8, 9, 10
b) Những chất nào thuộc loại oxit bazơ?
A. 3, 6, 7, 9, 10 B. 3, 4, 5, 7, 9 C. 3, 6, 7, 9 D. 1, 2, 5, 7, 10
Câu 5: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa?
1) 2KMnO 4 0t K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2 4) Na 2 O + H 2 O 2NaOH
2) 2H 2 + O 2 0t 2H 2 O 5) 2Cu + O 2 0t 2CuO
3) SO 3 + H 2 O H 2 SO 4 6) 2Fe(OH) 3 0t Fe 2 O 3 + 3H 2 O
A. 1, 5, B. 1, 2. C. 3, 4 D. 2, 5
Câu 6: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào là phản ứng phân hủy, phản ứng hóa
hợp?
1) 2KMnO 4 t 0 K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2 5) Na 2 O + H 2 O 2NaOH
2) 2H 2 + O 2 2H 2 O 6) CO 2 + 2Mg 2MgO + C
3) SO 3 + H 2 O H 2 SO 4 7) 2Fe(OH) 3 0t Fe 2 O 3 + 3H 2 O
4) CaCO 3 + 2HCl CaCl 2 + CO 2 + H 2 O 2HgO 0t 2Hg + O 2
a) Phản ứng phân hủy là:
A. 1, 5,6 B. 1, 7, 8 C. 3, 4, 7 D. 3, 4, 6
b) Phản ứng hóa hợp là:
A. 2, 3,5 B. 3, 6, 8 C. 1, 6, 8 D. 3, 5, 6
Câu 7: Đốt 32 gam S trong O 2 tạo thành 64 gam SO 2 . Khối lượng oxi cần thực hiện phản ứng
này là:
A. 96 gam B. 32 kg C. 32gam D. 3,2 gam
Câu 8: Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách:
A. Phân hủy thuốc tím B. Hóa lỏng không khí
C. Phân hủy nước oxi già D. Điện phân nước
II. TỰ LUẬN:
Bài 1: Trong các oxit sau đây: SO 3 , CuO, Na 2 O, SO 2 , CO 2 , N 2 O 3 , CaO, Fe 2 O 3 , MgO, P 2 O 5 . Oxit
nào là oxit axit, oxit bazơ? Gọi tên.
Bài 2: Viết phương trình biểu diễn sự cháy trong khí oxi của các đơn chất: lưu huỳnh, đồng,
Natri, Canxi, Cacbon, photpho, sắt, Magie.
Bài 3: Đọc tên các oxit sau.

a/ Fe 2 O 3 :...................................., b/ P 2 O 5 : ........................................,
c/ SO 3 : ........................................, d/ K 2 O: ........................................,
e/ Al 2 O 3 : ...................................., g/ N 2 O 5 : ........................................,
h/ N 2 O 4 : ......................................., i/ Cu 2 O: ........................................,
k/ HgO: ......................................., l/ MgO: ........................................
Bài 4: Khi đốt cháy sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ Fe 3 O 4 .
a) Tính số gam sắt và số gam oxi cần dùng để điều chế 2,32 gam oxit sắt từ.
b) Tính số gam kali pemanganat KMnO 4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi nói trên.
Bài 5: Để đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam Al.
a) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng.
b) Tính số gam kali pemanganat KMnO 4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi trên.
Bài 6: Đốt cháy 6,2g Photpho trong bình chứa 6,72lít (đktc) khí oxi tạo thành điphotpho
pentaoxit (P 2 O 5 ).
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra.
b/ Tính khối lượng P 2 O 5 tạo thành.
Bài 7: Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp lưu huỳnh và phot pho trong bình chứa khí oxi dư
thu được một chất khí có mùi hắc khó thở và 28,4 gam một chất bột màu trắng bám trên thành
bình.
a) Hãy cho biết công thức hoá học của chất bột, chất khí nói trên.
b) Tính phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu biết trong hỗn hợp ban
đầu có 20% tạp chất trơ không tham gia phản ứng và số mol chất dạng bột tạo thành gấp 2 lần
số mol chất dạng khí.
c) Tính số phân tử khí oxi đã tham gia phản ứng.
Bài 8: Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 5,6 lít khí oxi (ở đktc). Hỏi phải dùng bao nhiêu
gam kali clorat KClO 3 ? (Biết rằng khí oxi thu được sau phản ứng bị hao hụt 10%).
Bài 9: Khử 12 g Sắt (III) oxit bằng khí hiđro theo sơ đồ phản ứng: Fe 2 O 3 + H 2 Fe + H 2 O
Tính thể tích khí hiđro (ở đktc) cần dùng.
Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng.
Bài 10: Đốt cháy 1 kg than trong không khí, biết rằng trong than có 5% tạp chất không cháy.
a) Tính thể tích khí cacbon đioxit (ở đktc) sinh ra trong phản ứng.
b) Tính thể tích không khí (ở đktc) cần dùng đốt cháy hết 1 kg than trên (Biết khí oxi chiếm
1/5 thể tích không khí).
Bài 11: Cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng sản phẩm thu được gồm kẽm
sunfat ZnSO 4 và khí hidro.
a) Tính khối lượng kẽm sunfat thu được sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở (đktc).
c) Nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô sinh ra ở trên đem khử 16g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất
nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
Bài 12: Cho 6,4 gam một kim loại R có hóa trị (II) tác dụng hết với lượng khí oxi dư, thu được
8 gam một oxit có dạng RO. Xác định tên và kí hiệu hóa học của kim loại R

Bài tập đã có 1 trả lời, xem 1 trả lời ... | Chính sách thưởng | Quy chế giải bài tập
Không chấp nhận lời giải copy từ Trợ lý ảo / ChatGPT. Phát hiện 1 câu cũng sẽ bị xóa tài khoản và không được thưởng
Đăng ký tài khoản để nhận Giải thưởng khi trả lời bài tập.
Đăng ký tài khoản để có thể trả lời bài tập này!

Đăng ký qua Facebook hoặc Google:

Hoặc lựa chọn:
Đăng ký bằng email, điện thoại Đăng nhập bằng email, điện thoại
Lazi.vn