Cho 4,2 gam một anken (X) tác dụng với dung dịch nước brom thu được 12,2 gam sản phẩm cộng. Anken (X) có công thức phân tử làCâu 40: Cho 4,2 gam một anken (X) tác dụng với dung dịch nước brom, thu được 12,2 gam sản phẩm cộng. Anken (X) có công thức phân tử là: A. C4H8 B. C5H10 C. C6H12 D. C3H6 Câu 41: Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp (X) gồm CH4 và C2H4. Biết tỉ khối hơi của (X) đối với hiđro bằng 10. Thể tích của CH4 và C2H4 trong (X) lần lượt là: A. 2,1 lít và 1,26 lít B. 0,56 lít và 2,8 lít C. 1,26 lít và 2,1 lít D. 2,24 lít và 1,12 lít Câu 42: Cho 4,2 gam một hiđrocacbon (X) có công thức dạng CnH2n, biết (X) cộng vừa đủ với Br2 thu được 20,2 gam sản phẩm cộng. Công thức phân tử của hiđrocacbon là: A. C4H8 B. C2H4 C. C2H2 D. C2H6 Câu 43: Cho 4,48 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4 đi qua bình chứa dung dịch nước brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 1,4 gam. Thể tích các khí đo ở (đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí là: A. 30 và 70 B. 35 và 65 C. 75 và 25 D. 90 và 10 Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn một ankan, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của ankan nào sau đây là đúng? A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10 Câu 45: Dẫn 3,36 lít khí C2H4 (đktc) vào dung dịch nước brom thì làm mất màu vừa hết 300 ml dung dịch brom. Nếu dẫn khí C2H2 có cùng thể tích với khí C2H4 thì làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom? A. 0,3 lít B. 0,4 lít C. 0,5 lít D. 0,6 lít Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một hiđrocacbon. Lấy toàn bộ khí CO2 sinh ra cho vào 150ml dung dịch Ca(OH)2nồng độ 1M thì thu được 10 gam kết tủa. Công thức phân tử của hiđrocacbon có thể là: A. C2H6 B. CH4 C. C2H2 D. C6H6 Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn 1,7gam khí CO và CH4 trong bình chứa khí oxi dư. Dẫn hết sản phẩm cháy đi qua bình chứa nước vôi trong dư, thu được 8 gam kết tủa. Phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu? A. 60% và 40% B. 43,75% và 56,25% C. 40,75% và 59,25% D. 30% và 70% Câu 48: Cho hai hidrocacbon M và N đều ở thể khí. M có công thức C2xHy, N có công thức CxH2x (trị số X trong 2 công thức bằng nhau). Biết tỉ khối của M đối với không khí bằng 2 và tỉ khối của N đối với M bằng 0,482. Công thức phân tử của N và M lần lượt là: A. C2H4 và C4H10 B. C2H4 và C4H8 C. C3H6 và C6H12 D. CH4 và C2H4 Câu 49: Oxi hóa hoàn toàn 0,56 lít (đktc) một anken (X). Sản phẩm sinh ra được dần qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 7,5 gam kết tủa. Công thức phân tử của anken (X) đem đốt là: A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10 Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (Q) thì thấy cứ 1 thể tích (Q) đem đốt sinh ra 4 thể tích CO2 và 5 thể tích hơi nước (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của hiđrocacbon (Q) là: A. C3H8 B. C4 H10 C. C3H6 D. C2H4
|