Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nướcCâu 4. Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước? A. SO3, CaO, CuO, Fe2O3. B. SO3, Na2O, CaO, P2O5. C. ZnO, CO2, SiO2, PbO. D. SO2, Al2O3, HgO, K2O Câu 5. Dãy chỉ gồm các oxit axit là A. CO, CO2, MnO2, Al2O3, P2O5. B. CO2, SO2, P2O5, SO3. C. FeO, SiO2, CaO, Fe2O3. D. Na2O, BaO, H2O, ZnO. Câu 33. Có 3 oxit sau: MgO, SO3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây? A. Chỉ dùng nước. B. Chỉ dùng dung dịch kiềm. C. Chỉ dùng axit. D. Dùng nước và giấy quỳ tím. Câu 38. Có 4 lọ đựng riệng biệt: nước cất, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ? A. Giấy quì tím. B. Giấy quì tím và đun cạn. C. Nhiệt phân và phenolphtalein. D. Dung dịch NaOH. Câu 7. Phần trăm về khối lượng của oxi cao nhất trong oxi nào cho dưới đây? A. CuO. B. ZnO. C. PbO. D. MgO. Câu 24. Oxit nào sau đây có phần trăm khối lượng oxi nhỏ nhất? A. Cr2O3. B. Al2O3. C. As2O3. D. Fe2O3. Câu 36. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hoá hợp A. CuO + H2 → Cu + H2O. B. CaO + H2O → Ca(OH)2. C. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2. D. CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 +H2O. Câu 24: Phản ứng hóa học nào cho dưới đây là phản ứng hóa hợp? A. CuO + H2 Cu + H2O. B. CaO + H2O Ca(OH)2. C. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑. D. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O. Câu 27: Trong các oxit đã cho: CO2, SO3, P2O5, Fe3O4. Chất nào có hàm lượng oxi cao nhất về khối lượng? A. SO3. B. P2O5. C. CO2. D. Fe3O4. Câu 28: Trong các oxit đã cho: Na2O, CaO, K2O, FeO. Chất nào có hàm lượng oxi thấp nhất về thành phần %? A. FeO. B. K2O. C. Na2O. D. CaO. Câu 58: Cho phản ứng Al + HCl AlCl3 + H2↑. Hệ số cân bằng cho phản ứng sẽ là A. 1, 3, 2, 3. B. 2, 6, 2, 3. C. 3, 3, 1, 2. D. 2, 6, 3, 2.
Vận dụng Câu 1. Hãy cho biết 3,01.1024 phân tử oxi có khối lượng bao nhiêu gam? A. 120 gam. B. 140 gam. C. 160 gam. D. 150 gam. Câu 6. Một loại đồng oxit có thành phần gồm 8 phần khối lượng đồng và 1 phần khối lượng oxi. Công thức của oxit đó là A. CuO. B. Cu2O. C. Cu2O3. D. CuO3. Câu 14. Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 4,48 lít O2 (đktc). Dùng chất nào sau đây để có khối lượng chất tham gia nhỏ nhất ? A. KClO3. B. KMnO4. C. KNO3. D. H2O (điện phân). Câu 18. Trong 16 gam CuSO4 có chứa bao nhiêu gam đồng? A. 6,4 gam. B. 6,3 gam. C. 6,2 gam D. 6,1 gam. Câu 19. Trong hợp chất CuSO4 phần trăm khối lượng của Cu, S, O lần lượt là A. 30%; 20%; 50%. B. 40%; 20%; 40%. C. 25%; 50%; 25%. D. 30%; 40%; 30%. Câu 20. Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là A. 40%. B. 60%. C. 70%. D. 80%. Câu 21. Hợp chất Y có 74,2% natri về khối lượng, còn lại là Oxi. Phân tử khối của Y là 62 đvC. Số nguyên tử Na và O trong một phân tử chất Y lần lượt là A. 1 và 2. B. 2 và 1. C. 1 và 1. D. không xác định được. Câu 22. Trong x gam quặng sắt hematit có chứa 5,6 gam Fe. Khối lượng Fe2O3 có trong quặng đó là A. 6 gam. B. 7 gam. C. 8 gam. D. 9 gam. Câu 23. Trong oxit, kim loại có hoá trị III và chiếm 70% về khối lượng là A. Cr2O3. B. Al2O3. C. As2O3. D. Fe2O3. Câu 25. Một oxit trong đó cứ 12 phần khối lượng lưu huỳnh thì có 18 phần khối lượng oxi. Công thức hoá học của của oxit là A. SO2. B. SO3. C. S2O. D. S2O3. Câu 26. Một loại oxit sắt trong đó cứ 14 phần sắt thì có 6 phần oxi (về khối lượng). Công thức của oxit sắt là A. FeO B. Fe2O3. C. Fe3O4 D. Không xác định được. Câu 27. Một loại đồng oxit có tỉ lệ khối lượng giữa Cu và O là 8:1. Công thức hoá học của oxit này là: A. CuO. B. Cu2O. C. CuO2. D. Cu2O2. Câu 28. Đốt chấy 3,2 gam lưu huỳnh trong một bình chứa 1,12 lít khí O2 (đktc). Thể tích khi SO2 thu được là A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 1,12 lít. D. 3,36 lít. Câu 31. Khi phân huỷ có xúc tác 122,5 gam KClO3, thể tích khí oxi thu được là A. 33,60 lít. B. 3,36 lít. C. 11,20 lít. D. 1,120 lít. Câu 32. Số gam KMnO4 cần dùng để đièu chế được 2,24 lít khí oxi (đktc) là A. 20,7 gam. B. 42,8 gam. C. 14,3 gam. D. 31,6 gam. Câu 34. Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7:20. Công thức của oxit là: A. N2O. B. N2O3. C. NO2. D. N2O5. Câu 35. Cho 6,5 gam Zn vào bình đựng nước dung dịch chứa 0,25 mol HCl. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là: A. 2,00 lít. B. 2,24 lít. C. 2,20 lít. D. 4,00 lít. Câu 10: Thành phần % về khối lượng của oxi trong các khí CO2; khí NO2; khí SO2 lần lượt là A. 69,57%; 50,00%; 72,73%. B. 72,73%; 69,57%; 50,00%. C. 69,57%; 72,73%; 50,00% D. 50,00%; 69,57%; 72,73%. Câu 11: Một mol XO2 có khối lượng bằng hai lần khối lượng mol oxi. Nguyên tố X là: A. S (lưu huỳnh). B. C (cacbon). C. N (nitơ). D. Si (silic). Câu 16: Tỉ khối của chất khí A so với khí oxi là 1,375. Vậy A là chất khí nào sau đây? A. NO. B. NO2. C. SO2. D. CO2. Câu 17: Đốt cháy hết 1,6 gam CH4 thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Khối lượng O2 cần để đốt là A. 3,2 gam. B. 6,4 gam. C. 4,6 gam. D. 2,3 gam. Câu 18: Cho 6,5 gam kim loại M tác dụng hết với oxi, thu được 8,1 gam MO. Vậy M là kim loại nào sau đây? A. Cu (đồng). B. Al (nhôm). C. Zn (kẽm). D. Fe (Sắt). Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 5 gam một mẩu than có lẫn tạp chất, thu được 8,96 lít khí CO2 ở đktc. Thành phần % theo khối lượng của cacbon có trong mẩu than là A. 98 %. B. 90 %. C. 96 %. D. 88 %. Câu 24: Đốt cháy hết m gam chất A cần dùng 4,48 lít oxi ở đktc, thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Giá trị của m là A. 1,8 gam. B. 1,6 gam. C. 2,8 gam. D. 2,4 gam. Câu 25: Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam S là A. 11,2 lít. B. 22,4 lít. C. 8,96 lít. D. 13,44 lít. Câu 26: Thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy hết 2,4 gam C là bao nhiêu? A. 8,96 lít. B. 13,44 lít. C. 11,20 lít. D. 22,40 lít. Câu 29: Khối lượng kali pemanganat (KMnO4) cần thiết để điều chế oxi đủ để đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam C là: A. 31,6 gam. B. 36,1 gam. C. 31,2 gam. D. 32,1 gam. Câu 43: Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh (S) trong 1,12 lít khí oxi (O2) ở đktc. Sau phản ứng A. Thiếu oxi. B. Dư oxi. C. Dư lưu huỳnh. D. Thiếu lưu huỳnh. Câu 44: Đốt 12,4 gam photpho (P) trong bình chứa khí oxi (O2) tạo thành mốt chất rắn, màu trắng là điphotpho pentaoxit (P2O5). Khối lượng hợp chất sau phản ứng thu được là A. 24,8 gam. B. 28,4 gam. C. 14,2 gam. D. 42,1 gam. Câu 51: Để điều chế được 48 gam khí oxi, thì cần bao nhiêu mol kali clorat (KClO3) để phân hủy? A. 1,0 mol. B. 1,5 mol. C. 2 mol. D. 2,5 mol. Câu 52: Để điều chế được 48 gam khí oxi, thì cần bao nhiêu gam kali clorat (KClO3) để phân hủy? A. 12,25 gam. B. 122,50 gam. C. 22,50 gam. D. 245,00 gam.
|