Hãy chọn định nghĩa chính xác nhất về oxit trong số các phương án sauCâu 1: Hãy chọn định nghĩa chính xác nhất về oxit trong số các phương án sau:
Đáp án: E Câu 2: Oxit bazơ nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm?
Đáp án: C Câu 3: Oxit axit nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm?
Đáp án: D Câu 4: Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính ?
Đáp án: B Câu 5: Oxit nào sau đây là oxit trung tính ?
Đáp án: A Câu 6: Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là:
Đáp án: D Câu 7: Cho 3,2g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1 Khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là:
Đáp án: C Câu 8: Cho 3,2g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1 Số mol HCl đã tham gia phản ứng là:
Đáp án: A Câu 9: Cho 3,2 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1 Khối lượng của CuCl2 và FeCl3 trong hỗn hợp lần lượt là:
Đáp án: A Câu 10: Cho hỗn hợp CuO và Fe2O3 (trong đó mỗi chất chiếm 50% khối lượng) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là:
Đáp án: A Câu 11: Cho hỗn hợp CuO và Fe2O3 (có khối lượng bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối là CuCl2 và FeCl3 . Tỉ số khối lượng của 2 muối thu được là:
Đáp án: B Câu 12: Hỗn hợp CuO và Fe2O3 có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1. Cho hỗn hợp tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là:
Đáp án: C Câu 13: Cho a gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1M thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Giá trị của a là:
Đáp án: C Câu 14: Cho 3,2 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Nồng độ mol của dung dịch HCl là:
Đáp án: B Câu 15: Cho 3,2 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch chứa 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. V có giá trị là:
Đáp án: B Câu 16: Để làm khô khí CO2 cần dẫn khí này qua:
Đáp án: A Câu 17: Nồng độ khí CO2 trong không khí tăng làm ảnh hưởng đến môi trường là do:
Đáp án: D Câu 18: Cho các chất: N2O5 , NO, NO2 , N2O , N2O3 . Chất có thành phần phần trăm khối lượng của oxi nhỏ nhất là:
Đáp án: D Câu 19: Oxit nào sau đây giàu oxi nhất ?
Đáp án: B Câu 20: Nếu hàm lượng của sắt là 70% thì đó là oxit nào trong các oxit sau:
Đáp án: B Câu 21: Các chất dưới đây, chất nào có phần trăm khối lượng oxi lớn nhất ?
Đáp án: E Câu 22: Hãy chọn chất có phần trăm khối lượng sắt lớn nhất trong các chất sau:
Đáp án: C Câu 23: Cho các chất: Cu2S , CuS, CuO, Cu2O . Hai chất có phần trăm khối lượng Cu bằng nhau là:
Đáp án: C Câu 24: Khử hoàn toàn 0,25 mol Fe3O4 bằng . Sản phẩm hơi cho hấp thụ vào 18 g dung dịch H2SO4 80%. Sau khi hấp thụ nồng độ H2SO4 là:
Đáp án: C Câu 25: Khử 16g Fe2O3 bằng CO dư, sản phẩm khí thu được cho đi vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a g kết tủa. Giá trị của a là:
Đáp án: C Câu 26: Khử hoàn toàn 6,4 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng H2 thấy tạo ra 1,8g H2O . Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là:
Đáp án: B Câu 27: Cho 2,32 g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 ( trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1 M. Giá trị của V là:
Đáp án: B Câu 28: Khử hoàn toàn hỗn hợp Fe2O3 và CuO với phần trăm khối lượng tương ứng là 66,67% và 33,33% bằng luồng khí CO vừa đủ, tỉ lệ mol khí CO2 tạo ra từ hai oxit kim loại tương ứng là:
Đáp án: B Câu 29: Khử hoàn toàn 11,6g oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra 20g kết tủa. Công thức của oxit sắt là:
Đáp án: B Câu 30: X là một oxit sắt. Biết 1,6g X tác dụng vừa hết với 30ml dung dịch HCl 2M. X là oxit nào của sắt?
Đáp án: B Câu 31: Một oxit sắt trong đó oxi chiếm 30% khối lượng. Công thức của oxit sắt đó là: A. FeO Đáp án: B Câu 32: Khử 4,64g hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 có số mol bằng nhau bằng CO thu được chất rắn B. Khí thoát ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 1,97g kết tủa. Khối lượng của chất rắn B là: A. 4,4g Đáp án: C Câu 33: Khử 4,64g hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 có số mol bằng nhau bằng CO thu được chất rắn. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch HNO3 thu được 2 khí NO và NO2 có tỉ lệ mol 1 : 1. Tổng thể tích của 2 khí này là: A. 0,1523 lít Đáp án: D Câu 34: Cần bao nhiêu gam kẽm để tác dụng vừa đủ với lượng H2SO4 được điều chế từ 1,6g S? A. 16,1g Đáp án: C Câu 35: Cho 12g hỗn hợp gồm MgO và Ca tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí ở đktc. Phần trăm khối lượng của MgO và Ca trong hỗn hợp lần lượt là: A. 33,3% và 66,7% Đáp án: C Câu 36: Cho m g hỗn hợp Cu, Zn, Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được (m+62) gam muối khan. Nung hỗn hợp muối khan trên khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là: A. (m+8) g Đáp án: A Câu 37: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng cháy thấp nhất trong số tất cả các kim loại? A. K (kali) Đáp án: D Câu 38: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong số tất cả các kim loại? A. W (vonfam) Đáp án: B Câu 39: Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong số tất cả các kim loại? A. Li (liti) Đáp án: B |