Một bình chứa hỗn hợp khí X gồm: 0.4 gam khí H2; 2.24 lít khí N2 (ở đktc). Tổng số mol các khí trong hỗn hợp khí X là: A: 0.4 moltớ sẽ tặng xu nếu giải hết
0,4 mol.
0,5 mol.
0,3 mol.
0,2 mol.
Số nguyên tử có trong 1,5 mol nhôm là
27.1023 nguyên tử.
9.1023 nguyên tử.
4,5.1023 nguyên tử.
6.1023 nguyên tử.
Cho phản ứng hóa học sau: Công thức về bảo toàn khối lượng của phản ứng trên là
mCuO + mO2 = mCu .
mCu – mO2 = mCuO .
mCu + mO2 = mCuO .
2mCu + mO2 = 2mCuO .
Chất nào sau đây là chất tinh khiết?
Dung dịch axit.
Nước cất.
Nước biển.
Dung dịch muối ăn.
Đốt cháy hết 8 gam kim loại đồng trong khí oxi thu được 10 gam đồng (II) oxit. Khối lượng khí oxi tham gia phản ứng là
10,0 gam.
18,0 gam.
2,0 gam.
8,0 gam.
Trong 2,04 gam Al2 O3 có chứa bao nhiêu mol nguyên tử oxi?
0,04 mol.
0,02 mol.
0,03 mol.
0,06 mol.
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử của nguyên tố oxi và có phân tử khối là 94 đvC. X là nguyên tố
K
Na
N
Cu
Phương trình hóa học nào sau đây viết đúng?
HCl + Mg → MgCl2 + H2
2HCl + 2Mg → 2MgCl2 + H2
2HCl + Mg → MgCl2 + 2H2
2HCl + Mg → MgCl2 + H2
Chất nào sau đây là đơn chất?
Khí nitơ.
Muối ăn.
Nước.
Khí cacbonic.
Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X với oxi là XO, của nguyên tố Y với nhóm hiđroxit (OH) là Y(OH)3 . Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X với nguyên tố Y là
X3 Y.
X3 Y2 .
XY3 .
X2 Y3 .
Phần trăm khối lượng của Fe trong hợp chất Fe3 O4 là
74,12%.
72,50%.
24,14%.
72,41%.
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí?
Đinh sắt bị gỉ.
Băng tan ở Bắc Cực.
Cháy rừng.
Thức ăn bị ôi thiu.
Hạt nhân nguyên tử Cu gồm các loại hạt nào sau đây?
Electron, nơtron và proton.
Proton và nơtron.
Electron và proton.
Electron.
Trộn 4 gam bột lưu huỳnh với 14 gam bột sắt rồi đun nóng. Khối lượng sắt (II) sunfua (FeS) thu được là
16 gam.
18 gam.
11 gam.
13 gam.
Thể tích của 0,5 mol khí CO2 (đo ở đktc) là
22,4 lít.
5,6 lít.
33,6 lít.
11,2 lít.
Khối lượng của 0,2 mol khí H2 S là
2,2 gam.
4,4 gam.
3,4 gam.
6,8 gam.
Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử kẽm là
129,519.10-23 g.
65,000.10-23 g.
1,993.10-23 g.
10,793.10-23 g.
Khí sunfurơ SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit. Khối lượng của 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) là
4,4 gam.
3,4 gam.
6,6 gam.
12,8 gam.
Cách viết 2H có nghĩa là
hai nguyên tử hiđro.
hai phân tử hiđro.
khí hiđro.
hai nguyên tố hiđro.
Chất X tạo bởi nguyên tố Y (có hóa trị II) với nguyên tố oxi. Biết X nặng hơn phân tử hiđro 15 lần. Nguyên tố Y là
Cacbon.
Magie.
Nitơ.
Lưu huỳnh.
Tỉ khối của khí X đối với khí hiđro bằng 22. Khí X có công thức là
N2 O.
Cl2 .
CO.
CO2 .
Thể tích ở đktc của hỗn hợp khí X gồm 0,4 mol CO2 và 0,3 mol O2 là
4,48 lít.
11,2 lít.
15,68 lít.
16,8 lít.
Hóa trị của nguyên tố nitơ trong các hợp chất NH3 và NO2 lần lượt là
I và II.
II và III.
III và II.
III và IV.
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: 2Na + 2H2 O → 2NaOH + H2 . Tỉ lệ số nguyên tử Na với số phân tử H2 sau khi lập phương trình hóa học của phản ứng trên là
1 : 2.
1 : 1.
2 : 2.
2 : 1.
Đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam photpho trong bình chứa khí oxi. Photpho cháy mạnh với ngọn lửa sáng chói tạo ra khói trắng bám vào thành bình dưới dạng bột là điphotpho pentanoxit (P2 O5 ). Thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia phản ứng là
4,48 lít.
11,2 lít.
8,96 lít.
6,72 lít. |