Phó từ trong tiếng Trung đóng vai trò vô cùng quan trọng
Phó từ trong tiếng Trung đóng vai trò vô cùng quan trọng. Để giao tiếp được linh hoạt và tự nhiên hơn thì cần nắm vững được cách sử dụng của phó từ. Phó từ trong tiếng Trung có nhiều loại khác nhau và mỗi loại lại có cách dùng riêng biệt. Phó từ trong tiếng Trung được hiểu đơn giản là:
Phó từ là loại từ bổ nghĩa cho tính từ hoặc động từ hoặc cả câu về các mặt như trình độ, phạm vi, thời gian, tình thái, ngữ khí,... Đặc điểm cơ bản của phó từ trong tiếng Trung a. Làm trạng ngữ là chức năng ngữ pháp duy nhất của phó từ. Đây là đặc trưng để phân biệt phó từ với các từ loại khác. b. Phần lớn các phó từ trong tiếng Trung không thể sử dụng độc lập. Trong 486 phó từ, có khoảng 65 phó từ có thể sử dụng độc lập. Ví dụ: phó từ “也”(Yě)、“就”(Jiù)、“难道” (Nándào) Các loại phó từ sử dụng phổ biến trong tiếng Trung
Lìjiāng de fēngjǐng fēicháng piàoliang. Phong cảnh ở Lệ Giang vô cùng đẹp. 我一直感到内疚。 Wǒ yìzhí gǎndào nèijiù. Tôi luôn cảm thấy áy náy 2. Phó từ ngữ khí Phó từ biểu thị tình cảm thái độ của người nói được gọi là phó từ ngữ khí.Các phó từ này thường gồm: 也许,大概,或许,难道,毕竟,偏偏,莫非,幸亏,何尝,居然,到底,素性,简直,多亏,大约,几乎,好在,果真,果然,明明,敢情 Các phó từ này vừa có thể bổ nghĩa cho động từ, tính từ, đồng thời có thể bổ nghĩa cho cả câu, đây là đặc điểm chính của phó từ ngữ khí.Ví dụ: 大家也许会原谅我。 (Dàjiā yěxǔ huì yuánliàng wǒ.): mọi người có lẽ sẽ tha thứ cho tôi. 也许大家会原谅我。 (Yěxǔ dàjiā huì yuánliàng wǒ.) Có lẽ mọi người sẽ tha thứ cho tôi 她果真上当了。 (Tā guǒzhēn shàngdàngle.): cô ấy thực sự bị lừa rồi 果真她上当了。 (Guǒzhēn tā shàngdàngle.) thực sự là cô ấy bị lừa rồi “也许”,“果真” có thể đứng trước và sau chủ nghĩa mà ý nghĩa của cả câu đều không thay đổi. các bạn có thể tham khảo thêm thông tin tại đây |