LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Phó từ trong tiếng Trung đóng vai trò vô cùng quan trọng

 

Phó từ trong tiếng Trung đóng vai trò vô cùng quan trọng. Để giao tiếp được linh hoạt và tự nhiên hơn thì cần nắm vững được cách sử dụng của phó từ. Phó từ trong tiếng Trung có nhiều loại khác nhau và mỗi loại lại có cách dùng riêng biệt.

Phó từ trong tiếng Trung được hiểu đơn giản là:

 

Phó từ là loại từ bổ nghĩa cho tính từ hoặc động từ hoặc cả câu về các mặt như trình độ, phạm vi, thời gian, tình thái, ngữ khí,...
Ví dụ: “非常”(Fēicháng: cực kì)、“马上”(Mǎshang:ngay lập tức)、“毕竟”(Bìjìng: sau tất cả)

Đặc điểm cơ bản của phó từ trong tiếng Trung 

a. Làm trạng ngữ là chức năng ngữ pháp duy nhất của phó từ. Đây là đặc trưng để phân biệt phó từ với các từ loại khác.
Ví dụ: Tính từ “突然” (tū rán) có thể làm trạng ngữ nhưng cũng có thể làm vị ngữ và định ngữ.

b. Phần lớn các phó từ trong tiếng Trung không thể sử dụng độc lập. Trong 486 phó từ, có khoảng 65 phó từ có thể sử dụng độc lập.

Ví dụ: phó từ “也”(Yě)、“就”(Jiù)、“难道” (Nándào)

Các loại phó từ sử dụng phổ biến trong tiếng Trung 
1. Phó từ trình độ

  • Phó từ trình độ là phó từ chỉ ý nghĩa của trình độ. Đặc điểm chức năng chính là dùng để bổ ngữ cho tính từ, động từ trạng thái, thường không thể bổ ngữ cho động từ thường nhưng có thể bổ ngữ cho cụm động từ ở một số loại hình nào đó

  • . Ví dụ: 丽江的风景非常漂亮。

Lìjiāng de fēngjǐng fēicháng piàoliang.

Phong cảnh ở Lệ Giang vô cùng đẹp.

我一直感到内疚。

Wǒ yìzhí gǎndào nèijiù.

Tôi luôn cảm thấy áy náy

2. Phó từ ngữ khí

Phó từ biểu thị tình cảm thái độ của người nói được gọi là phó từ ngữ khí.Các phó từ này thường gồm: 也许,大概,或许,难道,毕竟,偏偏,莫非,幸亏,何尝,居然,到底,素性,简直,多亏,大约,几乎,好在,果真,果然,明明,敢情

Các phó từ này vừa có thể bổ nghĩa cho động từ, tính từ, đồng thời có thể bổ nghĩa cho cả câu, đây là đặc điểm chính của phó từ ngữ khí.Ví dụ:

大家也许会原谅我。

(Dàjiā yěxǔ huì yuánliàng wǒ.): mọi người có lẽ sẽ tha thứ cho tôi.

也许大家会原谅我。

(Yěxǔ dàjiā huì yuánliàng wǒ.) Có lẽ mọi người sẽ tha thứ cho tôi

她果真上当了。

(Tā guǒzhēn shàngdàngle.): cô ấy thực sự bị lừa rồi

果真她上当了。

(Guǒzhēn tā shàngdàngle.) thực sự là cô ấy bị lừa rồi

“也许”,“果真” có thể đứng trước và sau chủ nghĩa mà ý nghĩa của cả câu đều không thay đổi.

các bạn có thể tham khảo thêm thông tin tại đây

1 trả lời
Hỏi chi tiết
316
0
0
Painkiller
20/05/2021 15:32:20
+5đ tặng
Ni hui shuo han yu ma?
Wo neng gen ni jiao peng you ma?
Ni xing shen me? 
Ni zhu zai nar ge di fang?
Wo zhu zai Bei jiang.
xi wang neng gen ni jiao peng you.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Tổng hợp Lớp 12 mới nhất
Trắc nghiệm Tổng hợp Lớp 12 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư