Câu 46. Tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam những năm 60 của thế kỉ XIX như thế nào?
A. Kinh tế, xã hội khủng hoảng nghiêm trọng.
B. Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp đình trệ.
C. Tài chính cạn kiệt, đời sống nhân dân đói khổ.
D. Mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn dân tộc gay gắt.
Câu 47. Hội Duy Tân thành lập năm 1904 với mục đích lập ra một nước Việt Nam độc lập do ai đứng đầu?
A. Nguyễn Quyền B. Phan Châu Trinh
C. Lương Văn Can D. Phan Bội Châu
Câu 48. Từ năm 1863 đến 1871, Nguyễn Trường Tộ gửi lên triều đình bao nhiêu bản điều trần?
A. 25 bản. B. 30 bản. C. 35 bản. D. 40 bản.
Câu 49. Lí do cơ bản nào khiến các đề nghị cải cách không thể trở thành hiện thực?
A. Chưa hợp thời thế.
B. Rập khuôn hoặc mô phỏng nước ngoài.
C. Điều kiện nước ta có những điểm khác biệt.
D. Triều đình bảo thủ, cự tuyệt, đối lập với mọi sự thay đổi.
Câu 50. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của những tư tưởng cải cách cuối thế kỉ XIX?
A. Đã gây được tiếng vang lớn.
B. Góp phần vào sự chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy Tân đầu thế kỉ XX.
C. Tấn công vào những tư tưởng lỗi thời, bảo thủ đang cản trở, bước tiến của dân tộc.
D. Phản ánh một nhu cầu thực tại khách quan của xã hội.