Một mắt cận có khoảng nhìn cách mắt từ 20cm đến 122,5cm. Tìm tiêu cự kính đeo để sửa tật, biết kính đeo cách mắt 2,5cm. Khi đeo kính này người này có nhìn thấy vật đặt cách mắt 22cm hay không? Tại sao?
Câu 1. Một mắt cận có khoảng nhìn cách mắt từ 20cm đến 122,5cm
a) Tìm tiêu cự kính đeo để sửa tật. Biết kính đeo cách mắt 2,5cm. Khi đeo kính này người này có nhìn thấy vật đặt cách mắt 22cm hay không ? Tại sao ?
b) Người này đọc bảng thông báo cách mắt 40cm trong trạng thái điều tiết tối đa mà không đeo kính để sửa tật ở trên, người này dùng một kính phân kì tiêu cự f′=−15cm. Hỏi người này cần đặt kính phân kì cách mắt bao nhiêu?
Câu 2. Mắt có tiêu cự biến thiên từ 14mm đến 14,8mm khoảng cách từ thuỷ tinh thể đến võng mạc là 15mm
a) Tìm giới hạn nhìn rõ của mắt và độ biến thiên độ tụ của mắt
b) Người này dùng một gương cầu lõm bán kính R=50cm để soi mặt. Hỏi phải đặt gương cách mắt bao nhiêu để người này thấy ảnh của mình trong gương.
c) Người này cần đeo kính gì, tiêu cự bao nhiêu để sửa tật? Khi đeo kính người này nhìn rõ khoảng gần nhất cách mắt bao nhiêu ? (biết kính đeo cách mắt 1cm)
Câu 3. Một mắt không có tật có quang tâm nằm cách võng mạc một khoảng bằng 1,6cm. Hãy xác định tiêu cự và độ tụ của mắt đó khi:
a) Mắt không điều tiết (nghỉ).
b) Mắt điều tiết để nhìn rõ một vặt dặt cạnh mắt 20cm
Câu 4. Thủy tinh thể của mắt ở cách võng mạc một khoảng a=1,52cm; và có tiêu cự f1=1,50cm khi không điều tiết và f2=1,415cm khi điều tiết tối đa.
a) Tìm khoảng nhìn rõ của mắt.
b) Mắt này sử dụng kính có độ tụ bằng bao nhiêu để nhìn rõ vật ở vô cực mà không phải điều tiết.
c) Tìm khoảng cực cận của mắt khi đeo kính đó.