Số dư đầu tháng 3/N của một số tài khoản tại một doanh nghiệp như sau (đồng): TK 152: 52.300.000, TK 1521: 49.000.000 SL: 1.960 kg, TK 1522: 3.300.000 SL: 220 kg, TK 153: 2.300.000 SL: 10 chiếc, TK 331: 1.800.000 II
. Số dư đầu tháng 3/N của một số tài khoản tại một doanh nghiệp như sau (đồng) - TK 152: 52.300.000 TK 1521: 49.000.000 SL: 1.960 kg TK 1522: 3.300.000 SL: 220 kg TK 153: 2.300.000 SL: 10 chiếc - TK 331: 1.800.000 II. Trong tháng 3/N có các nghiệp vụ kinh tế sau: 1) Phiếu nhập số 32 ngày 5/3 nhập vật liệu chính mua của công ty A, số lượng: 580, giá hoá đơn chưa thuế 14.500.000, thuế GTGT: 1.450.000, chưa trả tiền người bán. 2) Phiếu chi số 315 ngày 5/3 trả tiền vận chuyển vật liệu chính: 762.000. 3) Phiếu nhập số 33 ngày 22/3 nhập công cụ,dụng cụ của công ty X , số lượng: 10 chiếc và hoá đơn số 59 ngày 20/3 giá hoá đơn chưa thuế: 2.200.000, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán. 4) Phiếu nhập số 34 ngày 28/3 nhập vật liệu phụ của Công ty A , số lượng nhập: 100 kg, giá hoá đơn chưa thuế GTGT 10%: 1.500.000. Chưa trả tiền người bán. 5) Phiếu xuất kho xuất vật liệu chính cho sản xuất sản phẩm 100kg Yêu cầu: 1. Tính giá xuất vật liệu chính theo phương pháp bình quân cả kỳ 2. Ghi sổ NKC 3. Phản ánh vào TK