Thanh Loan | Chat Online
22/09/2021 11:35:38

Các phân tử có cấu trúc đa phân (ADN, ARN, Protein) thì yếu tố quyết định nhất tính đặc trưng và đa dạng của phân tử đó là


Câu 1: Các phân tử có cấu trúc đa phân (ADN, ARN, Protein) thì yếu tố quyết định nhất tính đặc trưng và đa dạng của phân tử đó là

A. số lượng đơn phân        B. thành phần của đơn phân

C. trình tự các đơn phân    D. cấu trúc không gian

Câu 2: Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này:

A. có 300 chu kì xoắn.                            B. có 600 Ađênin.

C. có 6000 liên kết photphođieste.         D. dài 0,408 m.

Câu 3: Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm (2n = 8) có khoảng 4.108 cặp nuclêôtit. Nếu chiều dài trung bình của 1 NST ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 4 µm thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN?

A. 3000. B. 2150. C. 4250. D. 6000.

Câu 4: Khi phân tích ADN trong nhân tế bào, tỉ lệ bazơ nitơ mang tính đặc trưng cho từng loài sinh vật là

A. . B. . C. . D. .

Câu 5: Thành phần nào của nuclêôtit có thể tách ra khỏi chuỗi pôlinuclêôtit mà không làm đứt chuỗi pôlinuclêôtit?

A. Đường (C5H10O4, C5H10O5). B. Nhóm phôtphát (H3PO4).

C. Bazơ nitơ và nhóm phôtphát. D. Bazơ nitơ.

Câu 6: Nhận định nào sau đây là không đúng về ADN trong tế bào nhân thực?

A. Được cấu tạo từ các đơn phân là nuclêôtit.

B. Chứa những đoạn không mã hóa axit amin (đoạn intron).

C. Mang thông tin di truyền, trực tiếp tham gia quá trình dịch mã.

D. Trong cấu tạo của nuclêôtit có đường đêôxyribôzơ.

Câu 7: Chức năng của phân tử ADN là

A. cấu trúc nên màng tế bào và các bào quan.

B. lưu trữ, bảo quản,

truyền đạt thông tin di truyền.

C. cấu trúc nên enzim, hoocmon và kháng thể.

D. cấu trúc nên tính trạng trên cơ thể sinh vật.

Câu 8: Một mẫu ADN có chứa 60% nucleotit loại A và G. Nguồn gốc của mẫu ADN này nhiều khả năng hơn cả là từ:

A. Một tế bào vi khuẩn. B. Một thực khuẩn thể có ADN mạch kép.

C. Một tế bào nhân thực. D. Một thực khuẩn thể có ADN mạch đơn.

Câu 9: Chuỗi ADN xoắn kép dạng vòng được tìm thấy ở:

A. Chỉ có ở vi khuẩn. B. Toàn bộ vi rút, tất cả vi khuẩn, ti thể và lạp thể.

C. Chỉ có trong ti thể và lạp thể. D. Vi khuẩn, ti thể, lạp thể và một số vi rút.

Câu 10: Một gen có hiệu số giữa G với A bằng 15 % số nuclêôtit của gen. Trên mạch thứ nhất của gen có 10% T và 30% X. Kết luận đúng về gen nói trên là:

A. A1 = 7,5%, T1 = 10%, G1 = 2,5%, X1 = 30%

B. A1 = 10%, T1 = 25%, G1 = 30%, X1 = 35%

C. A2 = 10%, T2 = 25%, G2 = 30%, X2 = 35%

D. A2 = 10%, T2 = 7,5%, G2 = 30%, X2 = 2,5%.

Câu 11: Trên mạch thứ nhất của gen có 15% A, 25% T và tổng số G với X trên mạch thứ hai của gen bằng 840 nuclêôtit. Chiều dài của gen nói trên bằng bao nhiêu A0

A. 4896 B. 48960 C. 4760 D. 47600

Câu 12: Gen có tổng số 2 loại nuclêôtit bằng 60% số nuclêôtit của gen và 3120 liên kết hiđrô. Ở mạch 2 có A = 5T và X = 2G. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là

A. A = 780, G = 520 B. A = 520, G = 780

C. A = 480, G = 720 D. A = 720, G = 480

Câu 13: Một gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là (G + X)/(A + T) = 1/7. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phần trăm từng loại nu của gen là:

A. A = T = 35%; G = X = 15% B. A = T = 30%; G = X = 20%

C. A = T = 37,5%; G = X = 12,5% D. A = T = 43,75%; G = X = 6,25%

Câu 14: Một phân tử ADN có 30%A. Trên một mạch của ADN đó có số G bằng 240000 và bằng 2 lần số nuclêôtit loại X của mạch đó. Khối lượng của phân tử ADN nói trên là:

A. 54.107 đvC. B. 36.107 đvC. C. 10,8.107 đvC. D. 72.107 đvC.

Câu 15: Một mạch của gen có số lượng từng loại nuclêôtit A, T, G, X theo thứ tự lần lượt chiếm tỉ lệ 1 : 1,5 : 2,25 : 2,75 so với tổng số nuclêôtit của mạch. Gen đó có chiều dài 0,2346 micrômet. Số liên kết hiđrô của gen bằng:

A. 1840 B. 1725 C. 1794 D. 1380

Câu 16: Bộ gen của 1 loài động vật có 3.109 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ (A+T)/(G+X)= 1,5. Số lượng từng loại nuclêôtit là:

A. A = T = 1,8.109; G = X = 1,2.109. B. A = T = 1,2.109; G = X = 1,8.109.

C. A = T = 0,9.109; G = X = 2,1.109. D. A = T = 2,1.109; G = X = 0,9.109.

Câu 17 : Một gen có khối lượng 540000 đvC. và có 2320 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nu của gen:

A. A = T = 520, G = X = 380 B. A = T = 360, G = X = 540

C. A = T = 380, G = X = 520 D. A = T = 540, G = X = 360.

Câu 18: Một gen có 93 vòng xoắn và trên một mạch của gen có tổng số hai loại A với T bằng 279 nuclêôtit. Số liên kết hiđrô của các cặp G ≡ X trong gen là:

A. 1953 B. 1302 C. 837 D. 558

Câu 19: Một phân tử ADN có 30%A. Trên một mạch của ADN đó có số G bằng 240000 và bằng 2 lần số nuclêôtit loại X của mạch đó. Khối lượng của phân tử ADN nói trên:

A. 54.107 đvC B. 36.107 đvC. C. 10,8.107 đvC. D. 72.107 đvC.

 

Bài tập đã có 1 trả lời, xem 1 trả lời ... | Chính sách thưởng | Quy chế giải bài tập
Không chấp nhận lời giải copy từ Trợ lý ảo / ChatGPT. Phát hiện 1 câu cũng sẽ bị xóa tài khoản và không được thưởng
Đăng ký tài khoản để nhận Giải thưởng khi trả lời bài tập.
Đăng ký tài khoản để có thể trả lời bài tập này!

Đăng ký qua Facebook hoặc Google:

Hoặc lựa chọn:
Đăng ký bằng email, điện thoại Đăng nhập bằng email, điện thoại
Lazi.vn