Xác định tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh năm kế hoạchBài 10: Doanh nghiệp X có tình hình kinh doanh như sau: I. Năm báo cáo: - Đầu quý 1: 120 triệu đồng - Cuối quý 1: 140 triệu đồng - Cuối quý 2: 150 triệu đồng - Cuối quý 3: 120 triệu đồng - Cuối quý 4: 140 triệu đồng 2. Doanh thu thuần bán hàng các loại sản phẩm: 1.620 triệu đồng. 3. Nguyên giá TSCĐ có tính chất sản xuất phải tính khấu hao đến 31/12 là 1.200 triệu đồng. Số khấu hao lũy kế tính đến ngày 31/12 là 200 triệu đồng. 4. Số sản phẩm A tồn kho cuối năm là 3.000 sản phẩm. Giá thành sản phẩm A sản xuất trong năm là 60.000 đồng/sản phẩm. II. Năm kế hoạch: 1. Các thông tin về sản phẩm A: - Số sản phẩm A dự kiến sản xuất trong năm: 20.000 sản phẩm. - Số tồn kho cuối năm dự kiến bằng 10% số sản phẩm sản xuất trong năm. - Giá thành sản xuất sản phẩm A dự kiến hạ 5% so với năm báo cáo. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho sản phẩm A dự kiến bằng 10% giá thành sản xuất của sản phẩm A tiêu thụ trong năm. - Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm A là 100.000 đồng/sản phẩm. 2. Thông tin về các sản phẩm khác: - Doanh thu thuần bán hàng các sản phẩm khác trong năm là 600 triệu đồng. - Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ khác là 475 triệu đồng. 3. Kỳ luân chuyển vốn lưu động rút ngắn 10 ngày so với năm báo cáo. 4. Nguyên giá TSCĐ phải khấu hao cuối năm là 1.800 triệu đồng. Số khấu hao lũy kế cuối năm là 400 triệu đồng. 5. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước. 6. Doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập với thuế suất là 20%. Yêu cầu: 1. Xác định tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh năm kế hoạch. 2. Xác định hiệu suất sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch qua chỉ tiêu số vòng quay, kỳ luân chuyển và số vốn lưu động tiết kiệm do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động so với năm báo cáo |