Viết phương trình tọa độ của mỗi xe trong hai trường hợpBài 4 giúp mình với ----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- cách A bao r Tài liệu vật lý 10 chương I GV: Hà Văn Hải - ĐT 0905 - 525 - 978 $2.CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU 1.Chuyển động thằng đều: A. Tốc độ trung bình: Tốc độ trung bình là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. Trong đó: Vh là tốc độ trung bình(m/s) s là quãng đường đi được (m) t là thời gian chuyển động (s) V = b.Chuyển động thẳng đều : Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. C. quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều: Trong chuyển động thẳng đều quãng đường đi được s ti lệ thuận với thời gian chuyển động t s Vtbt = vt 2.phương trình chuyển động thẳng đều: A. X= X0 +s= Xo + vt Trong đó: xo là tọa độ ban đầu (km); x là tọa độ lúc sau (km) BÀI TẬP TỰ LUẬN: Bài 1. Hai thành phố A,B cách nhau 40km. Cùng một lúc xe thứ I qua A với vận tốc 10 km/h, xe thứ 2 qua B với vận tốc 6 km/h. Viết phương trình tọa độ của mỗi xe trong hai trường hợp a/ Hai xe chuyển động theo chiều từ A đến B b/ Hai xe chuyển động ngược chiều Bài 2. Hai thành phố A,B cách nhau 60km. Lúc 7 giờ một ôtô đi từ A về B với vận tốc 20 km/h. Lúc 8 giờ một ôtô đi từ B về A với vận tốc 15 km/h. Viết phương trình tọa độ mỗi xe Bài 3. Một vật chuyển động thẳng đều, lúc tị = 2s vật đến A có tọa độ x1= 6m lúc t2 =5s vật đến B có tọa độ x2=12m. Viết phương trình tọa độ của vật. Bài 4. Hai thành phố A,B cách nhau 28 km. Cùng một lúc có 2 ô tô chạy cùng chiều theo hướng từ A đến B, vận tốc của ô tô chạy từ A là vị= 54km/h và của ô tô chạy từ B là v;= 40km/h. Sau bao lâu hai ô tô gặp nhau, nơi gặp Hai A bao nhiều km i thành phố cách nhau 110 km. Xe ô tô khởi hành từ A lúc 6giờ với vận tốc 30km/h đi về phía B. Bài 5. Xe mô tô khởi hành từ B lúc 7 giờ với vận tốc 10km/h đi về phía A. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc 6 giờ al Viết phương trinh tọa độ mỗi xe b/ Tìm khoảng cách giữa 2 xe lúc 8h 30 và 9h30 c/ Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ, nơi gặp cách A bao nhiêu km Bài 6. Một ôtô chuyển động trên đoạn đường AB. Trong nửa đoạn đường đầu, ôtô chuyển động với vân tốc vị = 60 km/h, trong nửa đoạn đường còn lại, ôtô chuyển động với vẫn tốc v2 = 40 km/h. Tìm vận tốc trung bình của ôtô trên đoạn đường AB. Bài 7. Hai thành phố A,B cách nhau 100km. Cùng một lúc hai xe chuyển động đều ngược chiều nhau, xe ô tô đi từ A với vận tốc 30 km/h, xe mô tô đi từ B với vận tốc 20 km/h. Chọn A gốc tọa độ, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc hai xe bắt đầu 1 đi a/ Viết phương trình tọa độ mỗi xe b/ Vẽ đồ thị tọa độ của mỗi xe. Từ đồ thị, xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau. Bài 8. Lúc 7 giờ, một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm M với vận tốc 60km/h, cùng lúc đó một xe máy khởi hành từ B chuyển động cùng chiều với ô tô với vận tốc 30 km/h. Biết địa điểm A và B cách nhau 45 km và coi chuyển động của hai xe là CĐTÐ a/ Tim thời điểm hai xe gặp nhau b/ Tính quãng đường mà mỗi xe đi được cho đến khi gặp nhau. 7 Tài liệu vật lý 10 chương I GV: Hà Văn Hải - ĐT 0905 - 525 - 978 Bài 9. Một xe khởi hành từ địa điểm A lúc 13 giờ đi tới địa điểm B cách A 110 km CĐTĐ với vận tốc 40km/h. Một xe khác khởi hành từ B lúc 13 giỏ 30 phút đi về A, CĐTĐ với vận tốc 50 km/h al Tính khoảng cách 2 xe lúc 14 giờ b/ hai xe gặp nhau lúc mấy giờ, ở đâu? Bài 10. Lúc 7 giờ một ô tô khởi hành từ A đi về B với vân tốc 40Okm/h. Cùng lúc một xe khởi hành từ B về A với vận tốc 60km/h. Biết AB= 150km. a.Lập phương trình chuyển động của mỗi xe. b.Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của 2 xe trên cùng 1 hệ trục tọa độ. Dựa vào đồ thị chỉ ra vị trí và thời gian và thời điểm hai xe gặp nhau. C. Định vị trí và thời gian và thời điểm hai xe gặp nhau. Bài 11: Lúc 7 giờ sáng một người đi thẳng từ tỉnh A đi về phía tỉnh B với vận tốc 25km/h. Viết phương trình chuyển động của người và cho biết lúc 10 giờ người đó ở đầu? töc |