Một người đi xe đạp từ A đến B với tốc độ 12 km/giò trong - quãng đưong, và tốc độ 18 km/giờ trong 1/3 quãng đường còn lại----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- Tốc độ trung bình của xe mày trong B. 5 m/s C.10m/s D. 20 m/s A. 25 m/s Câu 20. Một người đi xe đạp từ A đến B với tốc độ 12 km/giò trong - quãng đưong, và tốc độ 18 km/giờ trong 1/3 quãng đường còn lại. Tốc độ trung bình của ngưòi đó trên cả đoạn đường AB là A. 15 km/giờ. Câu 21. Một xe chạy trong 5 giờ: 2 giờ đầu xe chạy với tổc độ trung bình 60 km/giờ; 3 giờ sau xe chạy với tốc độ trung bình 40 km/giờ. Tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động là A. 48 km/giờ. Câu 22. Một xe đi từ A đến B theo chuyển động thắng. Nửa đoạn đường đầu đi với tốc độ 12 km/giờ ; nửa đoạn đường sau đi với tốc độ 20 km/giờ. Tốc độ trung bình của xe trên cả đoạn đường là A. 15 km/giờ. Câu 23 Lúc 10 h có một xe xuất phát từ A đi về B với vận tốc 50 km/giờ. Lúc 10h30' một xe khác xuất phát từ B đi về A với vận tốc 80 km/giờ. Cho AB = 200 km. Lúc 11 giờ, hai xe cách nhau B. 15,43 km/giờ. C. 14,40 km/giờ. D. 10km/giờ. B. 50 km/giờ. C. 35 km/giờ. D. 45 km/giờ. B. 16 km/giờ. C. 12 km/giờ. D. 20 km/giờ. = A. 150 km. B. 100km. C. 160 km. D. 110km. Câu 24. Lúc 6 h sáng, một ô tô khởi hành từ A, chuyển động thắng đều với tốc độ 40 km/giờ. Nếu chọn trục tọa độ trùng với đường chuyển động, chiều dương ngược chiều chuyển động, gốc thời gian lúc 6 h và gốc tọa độ ở A. Phương trình chuyển động của ô tô là: A. x 40t (km). Câu 25. Đồ thị tọa độ của một vật chuyển động theo thời gian như hình vẽ. Vật D. x =-40t (km). X(km) B. x =-40(t- 6) (km). C. x = 40(t - 6) (km). chuyển động 60 A. ngược chiều dương với tốc độ 20 km/giờ. B. cùng chiều dương với tốc độ 20 km/giờ. t(h) C. ngược chiều dương với tốc độ 60 km/giờ. 3. D.cùng chiều dương với tốc độ 60 km/giờ. |