Cho 4,82g hh 3 muối NaF, NaCl. NaBr tan hoàn toàn trong nước được dd A. Sục khí clo dư vào dd A rồi cô cạn được 3,93g muối khan
Câu 1. Cho 4,82g hh 3 muối NaF, NaCl. NaBr tan hoàn toàn trong nước được dd A. Sục khí clo dư vào dd A rồi cô cạn được 3,93g muối khan. Lấy 1/2 lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dd AgNO3 dư thì thu được 4,305g kết tủa. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu
Câu 2. Cho 45,5g hh Zn, Cu, Au tác dụng với dd HCl dư, sau phản ứng tạo 32,5g chất không tan. Cũng lượng hh trên đem đốt cháy, sau phản ứng khối lượng chất rắn tăng lên thành 51,9g. Tính khối lượng mỗi kim loại
Câu 3. Hòa tan 6,4g hh Fe và FeS bằng dd HCl 20% thì được 1,792 lit hh khí X((đktc). Tính khối lượng dd axit cần dùng và tỉ khối của hh khí X
Câu 4. Hòa tan 2,6g hh Zn, Mg, Al vào dd HCl dư giải phóng 1,12lit H2(đktc). Cô cạn dd sau phản ứng sinh ra bao nhiêu gam muối khan
Câu 5. Cho 1,53g hh (Mg, Cu, Zn) vào dd HCl dư thấy thoát ra 0,448 lit khí đktc.Cô cạn làm HCldư vànướctrong dd bay hơihoàn toàn thì thu đượcmg)hh chất rắn gồm muối và kim loại X. Xác định X và m(g)
Câu 6. Cho 8g hh gồm Fe và một kim loại hóa trị 2 hòa tan hoàn toàn trong dd HCl dư sinh ra 4,48 lit H2(đktc). Cũng 8g hh trên tác dụng với Cl2 thì sỉnh ra 25,75ghh muối. Xác định tên kim loại