Nêu khái niệm đột biến gen, đột biến điểm, thể đột biến----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- ll Viettel ? 21:25 O 28% < X 00 - Môi trường có Lactozo: 13. Nêu khái niệm đột biến gen, đột biến điểm, thể đột biến - Đột biến gen: . - Đột biến điểm:. - Thể đột biến: 14. Nếu tên các dạng đột biến điểm. Gồm 2 dạng: 15. Mức độ có hại của đột biến gen phụ thuộc vào yếu tố nào? 2 yếu tố là *16. Xác định được sự ảnh hưởng của các dạng đột biến điểm (thay thế, thêm, mất 1 cặp nuclêôtit) đến số lượng liên kết H trong gen. - Thay thế 1 cặp nucleotid: chiều dài của gen không đổi nhưng + Số liên kết hidro không đổi: nếu thay thế 1 cặp Nu cùng loại. + Số liên kết hidro không đổi: nếu thay thế 1 cặp Nu khác loại → Tăng 1 liên kết hidro nếu thay thế i cặp A-T bằng 1 cặp G-X. → Giảm 1 liên kết hidro nếu thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. - Mất một cặp nucleotid: chiều dài của gen giảm + Số liên kết hidro giảm 2: nếu mất 1 cặp A-T + Số liên kết hidro giảm 3: nếu mất 1 cặp G-X - Thêm một cặp nucleotid: chiều dài của gen tăng. + Số liên kết hidro tăng 2: nếu thêm 1 cặp A-T + Số liên kết hidro tăng 3: nếu thêm 1 cặp G-X 17. Nêu cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực và thứ tự các bậc cấu trúc siêu hiển vi của NST. - Nucleoxom (đơn vị cơ bản cấu tạo nên NST): - Mức xoắn 1= sợi cơ bản= chuỗi nucleoxom: - Mức xoắn 2= sợi nhiễm sắc: - Mức xoắn 3= sơi siêu xoắn: - Cromatit: ........ → thứ tự các mức cấu tạo nên NST: ADN→ nucleoxom→ sợi cơ bản→ sợi nhiễm sắc→ sợi siêu xoắn cromatid→ NST kép. → thứ tự các bậc cấu trúc siêu hiển vi của NST: sợi cơ bản sợi nhiễm sắc→ sợi siêu xoắn> cromatid> NST kép. 18. Xác định các dạng đột biến cấu trúc NST: A DO ODGO A BODGO CAT POen *19. Xác định được đặc điểm và hậu quả các dạng đột biến cấu trúc NST : Mất đoạn: |