Một vật chuyên động thăng đều với phương trình: x = 20t (m; s)DẠNG 2: LẬP PHƯỜNG TRÌNH CHUYÊN ĐỘNG Hướng dẫn: Chọn hệ qui chiêu sau đó xác định xo, v thay vào phương trình: x = xo+ vt *Chú ý: Đs: Vtb = 14,4km/h + Nếu chọn gốc tọa độ O trùng với điểm xuất phát thì xơ=0 + Vật chuyên động cùng chiều với chiều (+) thì v>0, ngược chiếu với chiều dương thì v<0 + Vật ở phần dương của trục tọa độ thì x>0; ở phía âm của trục tọa độ thì x<0 + Hai vật gặp nhau thì x1 = X2 + Khi hai vật cách nhau 1 khoảng As thì |x, – x2| = As Bài 1. Một vật chuyên động thăng đều với phương trình: x = 20t (m; s) a. Xác định tọa độ ban đầu và tốc độ của vật. b. Xác định vị trí của vật sau khi đi được 15s. c. Tính quãng đường vật đi được sau nửa phút. Bài 2. Một vật chuyên động thăng đều với phương trình: x = 50 – 10t (m; s) a. Xác định vị trí ban đầu, tốc độ và vận tốc của vật. b. Xác định vị trí của vật sau khi đi được 10s. c. Tính quãng đường vật đi được sau 20s. Bài 3. Lúc 7 giờ một xe chuyên động đều từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc 40 km/h. Xe xuất phát như hình 3, khoảng cách từA đến B là 60 km. trí A cách M 20 km M A в х (km) a. Viết phương trình chuyên động của xe nêu: Hình 3 +Chọn gốc tọa độ ở A. + Chọn gốc tọa độ ở M. b. Xe đến B lúc mây giờ? Bài 4. Hai xe cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B trên một đường thăng cách nhau 50 km, chuyên động đều, cùng chiều nhau. Tốc độ của xe đi từ A là 20 m/s, xe đi từ B là 36 km/h. Lập phương trình chuyên động của hai xe trên cùng một trục tọa độ Ox khi: a. Lấy A làm gốc tọa độ, chiều từA đến B là chiều dương. b. Lấy A làm gốc tọa độ, chiều từ B đến A là chiều dương. c. Lấy B làm gốc tọa độ, chiều từA đến B là chiều dương. d. Lấy B làm gốc tọa độ, chiếu từ B đến A là chiếu dựương. Bài 5. Trên một đường thăng có hai xe chuyên động ngược chiêu nhau, khởi hành cùng một lúc từ A và B cách nhau 100 km; xe đi từ A có tốc độ 20 km/h và xe đi từ B có tốc độ 30 km/h. a. Lập phương trình chuyên động của hai xe. Lấy gốc tọa độ tại A, chiếu dương từ A đến B, gốc thời gian lúc hai xe bắt đầu khởi hành. b. Hai xe gặp nhau sau bao lâu và ở đầu. c. Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian của hai xe. Bài 6. Đô thị chuyên động của xe (I) và xe (II) được mô tả như hình 6. a. Hãy lập phương trình chuyên động của mỗi xe. b. Dựa vào đồ thị hãy xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau. c. Quãng đường xe (II) đi được sau 1 giờ. x (km) 12 II 8 1 t (h) Hình 6 Bài 7. Lúc 7h, một người đi bộ khởi hành từ A đi về B với vận tốc 4km/h. Lúc 9h, một người đi xe đạp cũng xuất phát từ A đi về B với vận tốc 12km/h. a. Viết phương trình chuyển động của hai người. b. Lúc mấy giờ, hai người này cách nhau 2km. |