Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 (đktc) sục vào 2 lit dung dịch chứa 2.96 gam Ca(OH)2, thu được 1g kết tủa. Hãy xác định % theo thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp
Câu 1. Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 (đktc) sục vào 2 lit dung dịch chứa 2,96 gam Ca(OH)2, thu được 1g kết tủa. Hãy xác định % theo thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp.
Câu 2. Hoà tan 14 g Ca vào 500ml nước thu được dung dịch A và V lít khí B. Chia dung dịch A thành 2 phần bằng nhau.
a. Cho 5,04 lit khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào phần 1. Hỏi có bao nhiêu gam kết tủa tạo thành, khối lượng chất còn trong dung dịch A.
b. Để thu được 20 gam kết tủa thì cần dùng bao nhiêu lít CO2.
c. Tính khối lượng cacbon cần dùng để điều chế được lượng khí CO2 sử dụng ở câu b
d. Dẫn toàn bộ lượng khí B cho qua 36 gam đồng (II) oxit nung nóng, tính khối lượng chất rắn thu được. (Các thể tích khí đo ở đktc)
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp muối NaHCO3 và Na2CO3 bằng dung dịch HCl, thu được 23,4 gam một muối A và V lít khí B. Sục toàn bộ khí B vào trong 200ml dung dịch chứa 14,8 gam Ca(OH)2, sau khi phản ứng kết thúc thu được 15 gam kết tủa. Xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối ban đầu.