Bài tập trắc nghiệm Công nghệ 91. Công tơ điện là thiết bị dùng để đo A. công suất của các đồ dùng điện. B. điện áp và dòng điện của các đồ dùng điện. C. điện năng tiêu thụ của các đồ dùng điện. D. điện áp trên các đồ dùng điện. 2. Để đảm bảo an toàn cho mạng điện trong nhà cần A. kiểm tra dây dẫn điện. B. kiểm các đồ dùng điện. C. kiểm tra các thiết bị điện. D. kiểm tra tất cả các phần tử của mạng điện. 3. Thiết bị vừa đóng cắt vừa bảo vệ mạch điện là A. cầu dao. B. cầu chì. C. áptomát. D. công tắc. 4. Chỉ số công tơ tháng 9 là 2552, chỉ số công tơ tháng 10 là 2672. Điện năng tiêu thụ trong tháng 10 của nhà em là A. 120 kWh. B. 5224 kWh. C. 250 kWh. D. 150 kWh. 5. Dựa vào cấu tạo của lớp vỏ dây dẫn điện được phân làm mấy loại A. 2 loại. B. 3 loại. C. 4 loại. D. 5 loại. 6. Mạng điện trong nhà thường sử dụng loại A. dây dẫn trần. B. dây dẫn bọc cách điện. C. dây dẫn lõi nhiều sợi. D. dây dẫn lõi một sợi. 7. Để đo lượng điện năng sử dụng của mạng điện trong gia đình, ta dùng A. oát kế. B. công tơ điện. C. đồng hồ vạn năng. D. vôn kế và ampe kế. 8. Đại lượng đo của oát kế là A. kilôoátgiờ. B. công suất. C. cường độ dòng điện. D. hiệu điện thế. 9. Để thực hiện được mối nối đảm bảo yêu cầu, cần phải tiến hành nối dây dẫn điện theo quy trình nào sau đây? A. Bóc vỏ cách điện – nối dây – làm sạch lõi – kiểm tra – hàn mối nối – cách điện mối nối. B. Bóc vỏ cách điện – làm sạch lõi – nối dây – hàn mối nối – cách điện mối nối – kiểm tra. C. Bóc vỏ cách điện – làm sạch lõi – nối dây – hàn mối nối – kiểm tra – cách điện mối nối. D. Bóc vỏ cách điện – làm sạch lõi – nối dây – kiểm tra – hàn mối nối – cách điện mối nối. 10. Để đo cường độ dòng diện người ta dùng A. vôn kế. B. ôm kế. C. oát kế. D. ampe kế. 11. Đồng hồ vạn năng dùng để đo A. điện áp, điện trở, cường độ dòng điện. B. cường độ dòng diện, điện áp, cường độ sáng. C. điện áp, cường độ sáng, điện trở. D. cường độ dòng điện, công suất điện, điện áp. 12. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng gồm: A. Làm việc trên cao, nguy hiểm vì nguy hiểm vì làm việc gần khu vực có điện, đi lưu động, làm việc trong nhà. B. Làm việc trong nhà, làm việc trên cao, thường đi lưu động, nguy hiểm vì làm việc gần khu vực có điện, làm việc ngoài trời. C. Làm việc trong nhà, làm việc trên cao, thường đi lưu động, nguy hiểm vì nguy hiểm vì làm việc gần khu vực có điện, tiếp xúc với nhiều chất độc hại. D. Làm việc trong nhà, làm việc trên cao, làm nhiều công việc nguy hiểm, nguy hiểm vì gần khu vực có điện, tiếp xúc với nhiều chất độc hại. 13. Cấu tạo của dây cáp điện gồm A. lõi cáp, vỏ cách điện, vỏ chịu nhiệt. B. lõi cáp, vỏ cách điện, vỏ chịu mặn. C. lõi cáp, vỏ cách nhiệt, vỏ cách điện. D. lõi cáp, vỏ cách điện, vỏ bảo vệ. 14. Trên vỏ 1 dây dẫn điện có ghi M(2x1), kí hiệu này cho biết đây là A. dây lõi đồng, 2 lõi dây, tiết diện 1 lõi là 1mm2. B. dây lõi đồng, 1 lõi dây, tiết diện 1 lõi là 1mm2. C. dây lõi nhôm, 1 lõi dây, tiết diện 1 lõi là 2mm2. D. dây lõi nhôm, 2 lõi dây, tiết diện 1 lõi là 2mm2. 15. Vật liệu cách điện trong mạng điện trong nhà là A. mica, vỏ cầu chì, ống luồn dây dẫn, puli sứ. B. puli sứ, vỏ đui đèn, ống luồn đây dẫn, lõi dây điện. C. thiếc, vỏ cầu chì, mica, nút bấm công tắc. D. vỏ dây điện, puli sứ, dây cầu chì. 16. Để làm được những công việc của nghề điện dân dụng cần có một số yêu cầu cơ bản là A. có kĩ năng cơ bản, yêu thích công việc, có đủ điều kiện về sức khoẻ, tối thiểu tốt nghiệp THCS. B. tốt nghiệp THPT, có kĩ năng, sức khoẻ tốt. C. yêu thích công việc, có kĩ năng, sức khoẻ, phải có bằng tốt nghiệp từ THPT trở lên. D. cần sức khoẻ tốt để làm việc trong các môi trường khắc nghiệt. 17. Để đo điện áp mạng điện trong nhà, ta sử dụng vôn kế có thang đo A. 300V. B.100V. C. 200V.D. 1000V. 18. Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây dẫn điện được chia thành A. dây trần và dây bọc cách điện. B. dây bọc cách điện, dây lõi 1 sợi và dây lõi nhiều sợi. C. dây trần, dây lõi 1 sợi và dây lõi nhiều sợi. D. dây lõi 1 sợi và dây lõi nhiều sợi. 19. Nguồn điện được mắc với (1) của công tơ điện, phụ tải được mắc với (2) của công tơ điện. Cụm từ nào điền vào (1) và (2)? A. (1) cực dương (2) cực âm. B. (1) đầu vào (2) đầu ra. C. (1) đầu ra (2) đầu vào. D. (1) cực âm (2) cực dương. 20. Đại lượng nào không thể đo được bằng đồng hồ đo điện? A. Điện trở. B. Điện năng tiêu thụ. C. Điện áp D. Cường độ sáng. 21. Dựa vào số lõi và số sợi của lõi, dây dẫn điện được chia thành A. dây trần và dây bọc cách điện. B. dây dẫn 1 lõi, dây dẫn nhiều lõi, dây dẫn lõi 1 sợi và dây dẫn lõi nhiều sợi. C. dây trần, dây lõi 1 sợi và dây lõi nhiều sợi. D. dây lõi 1 sợi và dây lõi nhiều sợi. 22. Nội dung lao động của nghề điện dân dụng gồm: A. Lắp đặt mạng điện chiếu sáng trong nhà, lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện, bảo dưỡng máy giặt. B. Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt; lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện; vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa mạng điện, thiết bị và đồ dùng điện. C. Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt; lắp đặt máy bơm nước; vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa mạng điện, thiết bị và đồ dùng điện. D. Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt; lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện; sửa chữa quạt điện. 23. Trên 1 công tơ điện có ghi 900 vòng/kW.h. Nếu đĩa quay của công tơ quay 1200 vòng thì điện năng sử dụng là bao nhiêu? A. 1kWh. B. 1,33kWh. C. 1,5kWh. D. 2kWh. 24. Các yêu cầu của mối nối dây dân điện là: A. Dẫn điện tốt, độ bền cơ học cao, an toàn điện, chịu mặn. B. Dẫn điện tốt, bảo đảm về mặt mỹ thuật, độ bền cơ học cao, an toàn điện. C. Dẫn điện tốt, an toàn điện, bảo đảm về mặt mỹ thuật. D. Dẫn điện tốt, chịu nhiệt tốt, an toàn điện, bảo đảm về mặt mỹ thuật. 25. Trong quy trình nối dây dẫn điện, mục đích của công đoạn hàn mối nối là A. mối nối đẹp hơn, không gỉ. B. mối nối đẹp hơn, không gỉ và tăng sức bền cơ học. C. mối nối đẹp hơn, tăng sức bền cơ học, dẫn điện tốt và không gỉ. D. tăng sức bền cơ học, dẫn điện tốt và không gỉ. 26. Lớp vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có màu sắc khác nhau để A. trang trí màu sắc cho phù hợp. B. dễ lắp ráp và sử dụng. C. dễ sản xuất. D. phân biệt các dây pha ở đầu dây và cuối dây. 27. Một Ampe kế có thang đo 500A, cấp chính xác 1.5 thì sai số tuyệt đối lớn nhất có giá trị là A. 7,5(A). B. 2,5(A). C. 12,5(A). D. 10(A). 28. Cầu chì là thiết bị dùng để. A. dẫn điện vào bảng điện. B. bảo vệ mạch điện khi ngắn mạch, quá tải. C. để phân phối điện. D. lấy điện ra. 29. Trong quy trình lắp đặt mạch điện bảng điện thì khoan lỗ để A. lắp các thiết bị điện vào bảng điện. B. luồn dây dẫn điện đến các thiết bị. C. lắp các phụ kiện vào bảng điện. D. sử dụng vào mục đích khác. 30. Để bảo vệ mạch điện thì dây pha của mạch điện được nối với A. cực của ổ cắm. B. cực của công tắc. C. cực của cầu chì. D. cực của bóng đèn. 31. Trong mạch điện bảng điện, ổ cắm điện được mắc như thế nào là đúng? A. Hai cực được nối với hai cực của dây pha. B. Một cực nối với dây pha và một cực nối với dây trung tính. C. Hai cực được nối với hai cực của dây trung tính. D. Tùy thuộc vào yêu cầu thực tế mà người ta lựa chọn phương pháp thích hợp. 32. Dòng điện xoay chiều là dòng điện có A.chiều và trị số không đổi. B. trị số không đổi, chiều thay đổi. C. chiều thay đổi, trị số không đổi. D. chiều và trị số thay đổi theo thời gian. 33. Dây điện từ (đồng êmây) dùng để làm A. dây dẫn truyền tải điện năng. B. dây quấn máy điện. C. dây dẫn điện. D. dây điện trở. 34. Dây tóc bóng đèn sợi đốt được làm bằng A. đồng. B. vônfram. C. nicken. D. bari-oxít. 35. Đuôi đèn sợi đốt có ký hiệu E – 27. Em hiểu kí hiệu đó là đèn A. đuôi xoáy, đường kính ngoài của đuôi là 27mm. C. đuôi ngạnh, đường kính đèn là 27mm. B. đuôi ngạnh, đường kính ngoài của đuôi là 27mm. D. đuôi xoáy, đường kính đèn là 27mm. 36. Dùng đèn sợi đốt 75W-220V để kiểm tra chấn lưu đèn huỳnh quang, nếu chấn lưu còn tốt khi A. đèn sáng bình thường. B. đèn không sáng. C. đèn sáng mờ. D. đèn nhấp nháy. 37. Dùng đèn sợi đốt để kiểm tra tắc te đèn huỳnh quang, tắc te còn tốt khi A. Đèn sáng bình thường. B. Đèn sáng nhấp nháy. C. Đèn không sáng. D. Đèn sáng mờ. 38. Cấu tạo đèn huỳnh quang gồm có 3 phần A. bóng đèn, đuôi đèn, máng đèn. B. bóng đèn, chấn lưu, tắc te. C. bóng đèn, đuôi đèn, chấn lưu. D. bóng đèn, đuôi đen, tắc te. 39. Dây trần thường được dùng để dẫn điện A. ngoài trời. B. trong các phòng học. C. trong nhà. D. trong các nhà máy. 40. Một công tơ điện loạI 220V-5A, công suất định mức của công tơ là A.225V B. 44VA. C. 1100W. D. 220W. 41. Chất khí được đưa vào bóng đèn sợi đốt là A.không khí. B. khí nitơ. C. khí trơ. D. khí hyđrô. 42. Một đuôi đèn sợi đốt có kí hiệu B-22. Em hiểu kí hiệu đó là đèn A. đuôi xoáy, đường kính đèn là 22mm. B. đuôi ngạnh, đường kính đèn là 22mm. C. đuôi xoáy, đường kính trong của đuôi là 22mm. D. đuôi ngạnh, đường kính trong của đuôi là 22mm. 43. Mạng điện sinh hoạt có điện áp 220V. Có thể mắc nối tiếp các cặp bóng đèn sợi đốt nào vào mạng điện này để đèn sáng bình thường? A. Bóng 1:110v-60w; bóng 2: 110v-75w. B. Bóng 1: 220v-60w; bóng 2: 220v-60w. C. Bóng 1: 110v-75w; bóng 2: 110v-75w. D. Bóng 1: 220v-60w; bóng 2: 220v-75w. 44. Lớp Bary Oxít phủ lên dây tóc của đèn huỳnh quang có tác dụng A. Làm cho dây tóc dễ phát sáng. B. Tăng độ bền của dây tóc. C. Làm cho dây tóc sáng, bóng, đẹp. D. Giúp cho dây tóc dễ phát xạ điện tử. 45. Khi chế tạo đèn huỳnh quang, người ta tráng lớp bột huỳnh quang vào vị trí nào của đèn? A.Ở mặt ngoài của dây tóc đèn. B.Ở mặt trong bóng thủy tinh của tắc te. C. Ở mặt trong của ống thủy tinh làm bóng đèn. D. Ở mặt ngoài bóng thủy tinh của tắc te. 46. Ánh sáng do đèn huỳnh quang phát ra có màu sắc phụ thuộc vào A. cường độ dòng điện qua đèn. B. điện áp của mạng điện. C. chất lượng của tắc te và chấn lưu. D. thành phần hóa học của lớp bột huỳnh quang. 47. Khi tắc te bị chập cực thì trong bóng đèn huỳnh quang xảy ra hiện tượng A. hai đầu đèn huỳnh quang bị đen. B. hai đầu đèn huỳnh quang cháy đỏ nhưng không phát sáng. C. đèn huỳnh quang chỉ phát ra ánh sáng mờ. D. đèn huỳnh quang bị nổ. 48. Khi đóng mạch điện mà đèn huỳnh quang phát sáng nhưng cường độ ánh sáng quá yếu, điều này do nguyên nhân A. tắc te bị chập cực. B. chấn lưu hỏng. C. điện áp khu vực thấp hơn định mức của đèn hoặc quá cũ. D. tiếp xúc điện kém, khi có khi không. 49. Tại sao không thể dùng dây đồng có cùng kích thước thay cho dây chì của cầu chì chảy ? A. Vì dây đồng cứng hơn dây chì. B. Vì dây chì dẫn điện tốt hơn dây đồng. C. Vì dây chì có độ nóng chảy nhỏ hơn dây đồng. D. Vì dây chì quá mềm. 50. Bảng điện được quy định lắp cách mặt đất từ A.1,3m. B. 1,5m. C. 1,3-1,5m. D. 1,5-1,7m. |