Giải bài tập Vật lý - 11Bài tập lý ----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- 08:40 M Boll 77%i C. 4UIIng , 0970. D. JUIIg, 7070. Cầu 88. Cho một mạch điện như hình vẽ. Trong đó nguồn có suất điện động và điện trở trong lần lượt là E = 13,5 V, r = 1 N, đèn R3 loại (6V - 6W), bình điện phân (AgNO3 – Ag) có điện trở R2 = 3 2. Biết rằng sau thời gian 32 phút 10 giây, lượng bạc bám vào catôt nặng 3,24g. Cho Ag có A = 108 g/mol và n = 1, hằng số Fa-ra-đây F = 96500C/mol. Giá trị của điện trở Ri gần nhất với giá trị nào sau đây ? E,r ,r R3 R1 A B R2 Α.1,5Ω. В. 2,60. C.3,2Ω . D. 4,22 Câu 88B. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó hai nguồn có suất điện động và điện trở trong lần lượt là Ę = 9 V, E, = 6 V, ri = r2 = 0,5 2. Mạch ngoài gồm bình điện phân loại (AgNO3 - Ag) có điện trở R1 = 4 Q, các điện trở R2 = 2 Q và R3. Biết khối lượng bám vào catốt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là 2,16 g. Biết Ag có A = 108, n = 1. Hiệu R2 Ry A điện thế UAB Và giá trị của R3 lần lượt là A.12V và 32. C.- 12V và 12Q. B. 12V và 12N. D. 4V và 4/9N. Câu 89. Cho mạch điện như hình vẽ; các nguồn điện giống nhau. Các điện trở R1 A B R1 3Ω; R 6N; bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 với cực dương bằng đồng có điện trở Rp = 0,52. Sau thời gian điện phân là 386s, ta thấy khối lượng của bản cực làm catốt tăng lên 0,64 g. Dùng một vốn kế có điện trở rất lớn mắc vào hai cực A, B của bộ nguồn. Nếu bỏ mạch ngoài đi thì vôn kế chỉ 20 V. Suất điện động và điện trở Rp R2 trong của một nguồn điện lần lượt là A.10V và 12. B. 20V và 1,5Q. C. 10V va 1,5Ω . D. 20V và 12. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ I.TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH. II |