Bài 2: Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng hoá học sau:
a) Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2;
b) Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + H2O
c) Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 .
d) H2O + Na2O NaOH
e) O2 + Zn ZnO
f) K2MnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
g) CxHy + O2 → CO2 + H2O
Bài 3: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất.
a. Fe(OH)3
b. MnO2
Bài 4: Cho 3 mol H2O
a. Tính số phân tử nước
b. Tính số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 3 mol hợp chất
Bài 5. Thành lập công thức hóa học của hợp chất A, biết thành phần % các nguyên tố là: 40% lưu huỳnh còn lại là oxi. và tỉ khối của A đối với khí hiđro là 40
Bài 6 Phân hủy hoàn toàn 24.5 gam kali clorat (KClO3), sau phản ứng thu được muối kaliclorua (KCl), và giải phóng khí oxi ( ở đktc)
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
c. Tính thể tích khí oxi (O2) sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn?
Bài 7: Cho PƯHH: a) K + H2SO4 ---> K2SO4 + H2;
a. Tính khối lượng K cần dùng để điều chế 560ml khí H2
b. Tính khối lượng muối sinh ra
b. Nếu thay Kẽm bằng kim loại Al thì khối lượng Al cần dùng là bao nhiêu