Lập công thức hóa học của các hợp chất sau và nêu ý nghĩa của công thức hóa học vừa tìm được?
Câu 3: Lập công thức hóa học của các hợp chất sau và nêu ý nghĩa của công thức hóa
học vừa tìm được:
a. Na (I) và nhóm PO4 (III). c. Si (IV) và O (II).
b. Al(III) và nhóm NO3 (I). d. Cu (II) và SO4 (II).
Câu 4: Hãy cho biết số mol của những chất sau:
a. 4 g canxi. c. 3,36 lit khí CH4 ở đktc.
b. 51g Al2O3. d. 0,9.1023 nguyên tử sắt.
Câu 5: Tính khối lượng và thể tích khí ở (ĐKTC) của:
a. 0,5 mol phân tử khí nitơ c. 1,8.1023 phân tử khí metan (CH4)
b. 0,3 mol phân tử khí hiđrô
d. 1,2.1023 phân tử CO2
Câu 6:
a. Tính khối lượng sắt để có số nguyên tử sắt gấp đôi số phân tử có trong 16 g O2.
b. Tính thể tích của khí H2S để có số phân tử H2S gấp 3 lần số phân tử có trong 336 ml
khí H2 (ở đktc)?