Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyền hóa----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- 1. Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyền hóa: a. Fe - FeCl, - Fe - FeSO4 - Fe(OH)2 - Feo - Fe b. Na - Na20 - NaCl - NaOH - NaCl2 - NaNO3 2. Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học: a. Các kim loại: Cu, Al, Fe b. Các kim loại: Na, Mg, Ag c. Các kim loại: Na, Fe, Al, Ag d. Các kim loại: Na, Mg, Al, Cu 3. Nếu hiện tượng, giải thích và viết PTHH khi cho a, Zn vào dd HCi b, Fe vào dd CuSO4 c. Đốt Na trong khí clo d. đốt Fe trog khí cho e. đốt Al trong khí clo 4: Làm sạch chất có lẫn tạp chất bằng phương pháp hóa học a. Dung dịch AICl3có lẫn tạp chất CuCl2. b. Bột Ag có lẫn bột Mg và Cu. c. Bột Fe có lẫn bột Al d. Cu có lân Fe và Al e. Dung dịch Al(NO3)3 có lẫn tạp chất Cu(NO3)2.và Fe(NO3)2 5. Cho 3,78 gam kim loại A (III) tác dụng với dung dịch HCl thu được 4,704 lít khí H2 (dktc). Xác định kim loại A. 6. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam kim loại M (II) trong khí clo dư thu được 19 gam muối. Xác định kim loạiM. 7. Hòa tan 12,4 gam một oxit kim loại (I) cần 400 ml dung dịch HCl 1M. Xác định CTHH của oxit. 8. Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch HCl 14,6% dư thu được 2,24 lít H2 (dktc). a. Tính m. b. Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng. 9. Cho 5 gam hỗn hợp 2 muối là NaCO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc). a. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. b. Xác định nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng. 10. Hỗn hợp A gồm Na và Mg có khối lượng 4,7 gam. Nếu hòa tan hỗn hợp này trong nước thì thu được 1,12 lít H2 (đktc). a Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b. Để hòa tan hết lượng hỗn hợp trên cần dùng 200 gam dung dịch HCl.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HClđã dùng và thể tích khí H2 thoát ra (dktc). 11 Cho 27 gam hỗn hơn Al và Zn0 vào dung dich HCL 29 20% (vừa đủ) thì thu được |