Câu 10 : Hòa tan 31,8 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 vào 800 ml dung dịch HCl 1M thu
được dung dịch Z, cho NaHCO3 dư vào dưng dịch Z thấy thoát ra 2,24 lít khí thoát ra đo ở đktc.
Vậy khối lượng CaCO3 trong hỗn hợp là:
A. 16,8g B. 15g C. 20g D. 12,6g
Câu 11 : Hòa tan 56,8 gam hỗn hợp MgCO3, MgSO3, MgO, CaCO3, CaSO3 bằng dung dịch HCl
16% vừa đủ thu được dung dịch X trong đó khối lượng của MgCl2 tạo thành là 28,5 gam và 11,2
lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 28. Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là :
A. 228,125 gam B. 410,625 gam C. 365,000 gam D. 273,750
gam
Câu 12 : Hỗn hợp X gồm AlCl3 và MgCl2. Cho m gam hộn hợp X tác dụng với dung dịch
AgNO3 dư thu được 3,12m gam kết tủa. Phần trăm khối lượng AlCl3 trong hỗn hợp X là
A. 34,6% B. 38,4% C. 44,8% D. 48,6%
Câu 13 : Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp nhau vào
nước thu được dung dịch X và V lít H2 (đktc). Cho dung dịch HCl tác dụng hoàn toàn với dung
dịch X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được b gam chất rắn, biết b = a +10,65. Giá trị của V
là:
A. 4,48 B. 3,36 C. 2,24 D. 1,12
Câu 14 : Cho m gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, lượng khí clo sinh ra được
hấp thụ vào dung dịch KOH (dùng dư 20%) thu được dung dịch chứa 56,22 gam chất tan.
Giá trị của m là
A. 18,96 B. 14,22 C. 21,33 D. 17,78
Câu 15 : Để oxi hóa m1 gam Zn hoặc m2 gam Al đều cần 1 lượng khí clo như nhau. Trộn m1
gam Zn và m2 gam Al thu được hỗn hợp X. Hòa tan hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu
được V lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 27 gam chất rắn khan. Giá trị
của V là :
A. 3,360 lít B. 6,720 lít C. 5,376 lít D.5,824 lít
Câu 16 : Cho 2,29 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Mg, Zn tan hết trong HCl dư giải phóng 2,912 lít
H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 2,29 gam hỗn hợp thu được m gam hỗn hợp 3 oxit. Giá
trị của m là
A. 4,37. B. 2,185. C. 4,5. D. 4,85.