Thực hành tiếng Việt: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC1 Thực hành tiếng Việt TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC - 1. Kẻ bảng dưới đây vào vở và điền các từ in đậm trong đoạn văn sau vào ô phù hợp: Đôi cánh tội, trước kia ngắn hủn hoàn bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. дип Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy 2. Trong Bài học đường đời đầu tiên có những từ láy mô phỏng âm thanh như: véo von hừ hừ. Hãy tìm thêm những từ láy khác thuộc loại này ở trong văn bản. 3. Tìm và nêu tác dụng của từ láy trong các câu sau: Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phát vào các ngọn cỏ. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. Nhận biết từ đơn và tù phả • Quan sát những từ sau đây đã 16 nhận biết từ đơn và từ phức dế, đi, nhọn hoắt, cá đuôi cờ, ngô ngác, lêu nghêu, bè bè • Có thể thấy, trong những tù các từ tôi, dế, đi là từ đơn vị mỗi từ chỉ có một tiếng. • Nhọn hoắt, cá đuôi cờ, ngơ ngày lêu nghêu, bè bè là những từ phản vì mỗi từ gồm có hai hoặc nhiều hơn hai tiếng. Trong những l phức trên đây, các từ nhọn hoài cá đuôi cờ là từ ghép vì các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa Các từ ngơ ngác, lêu nghêu, bèn bè là từ láy vì giữa các tiếng chi có quan hệ với nhau về âm lập lại âm đầu (ngơ ngác), lặp lại vàn (lêu nghêu), lặp lại cả âm đầu và vần (bè bè). BIỆN PHÁP TU TỪ 6. Trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên VĂN BẢN Truo 1. Hãy Điều 2. Em NGHĨA CỦA TỪ NGŨ 4. Từ ngữ trong Bài học đường đời đầu tiên được dùng rất sáng tạo. Một số từ ngữ đượ dùng theo nghĩa khác với nghĩa thông thường, chẳng hạn nghèo trong nghèo sử mưa dầm sùi sụt trong điệu hát mưa dầm sùi sụt. Hãy giải thích nghĩa thông thường củ nghèo, mưa dầm sùi sụt và nghĩa trong văn bản của những từ ngữ này. 5. Đặt câu với mỗi thành ngữ sau: ăn xổi ở thì, tắt lửa tối đèn, hội như cú mèo. Doc Ne TH ngư nó. nói (1) (2) (3 |